Đánh giá xe Toyota Camry 2020: Khẳng định vị thế dẫn đầu phân khúc
9/28/2020 09:01:00 SAVới hàng loạt những thay đổi trên thế hệ mới, Toyota Tiền Giang đánh giá xe Toyota Camry 2020 vừa được giới thiệu tại thị trường Việt Nam không chỉ có cơ hội mở rộng thêm đối tượng khách hàng mà còn hứa hẹn sẽ giúp cho phân khúc Sedan cỡ trung sôi động trở lại.
Nội dung
- 1 tỉ 235 tr
- Lắp rápSedan
- XăngSố tự động
Có thể nói rằng, cho tới thời điểm này, nhắc tới cái tên “Toyota Camry”, trong tiềm thức của nhiều người dân Việt, nó vẫn được xem như là một biểu tượng cho sự thành công, sang trọng và cao cấp.
Sự xuất hiện của Toyota Camry 2020 hứa hẹn sẽ giúp cho phân khúc Sedan cỡ trung sôi động trở lại.
Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, đối tượng khách hàng trẻ thành đạt đã không ngừng gia tăng, xu hướng tiêu dùng cũng vì thế đã thay đổi. Họ không chỉ cần một biểu tượng cho sự thành công mà còn phải thể hiện phong cách sống hiện đại, năng động và tinh tế.
Chính điều đó đã thôi thúc các đội ngũ thiết kế và phát triển của Toyota phải cho ra đời một sản phẩm Camry thế hệ mới phải thật khác biệt, giàu cảm xúc mà vẫn phải duy trì đẳng cấp sang trọng vốn có. Và thế hệ thứ 8 của Toyota Camry chính là câu trả lời cho tất cả những yêu cầu kể trên.
Giá bán và các phiên bản xe Toyota Camry 2020
Toyota Camry 2020 đang bán ở Việt Nam với 2 phiên bản 2.0G và 2.5Q.
Tại thị trường Việt Nam, Toyota Camry 2020 hoàn toàn mới được giới thiệu tới khách hàng dưới 2 phiên bản 2.0G và 2.5Q và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan thay vì lắp ráp trong nước như thế hệ cũ.
Phiên bản | Màu sắc | Giá xe niêm yết (VND) |
Camry 2.5Q | Trắng ngọc trai | 1.243.000.000 |
Màu khác | 1.235.000.000 | |
Camry 2.0G | Trắng ngọc trai | 1.037.000.000 |
Màu khác | 1.029.000.000 |
Bên cạnh đó, Toyota Camry 2020 còn mang tới cho khách hàng thêm nhiều lựa chọn về màu sắc, bên cạnh 3 màu hiện có là Bạc (1D4), Nâu (4W9), Đen (218), khách hàng có thể lựa chọn 4 màu sắc mới: Ghi (4X7), Đỏ (3T3), Trắng ngọc trai (089) và Đen (222).
Tổng thể
Toyota Camry 2020 không còn những đường nét tròn trịa và hiền lành.
Nếu để dùng một từ ngữ miêu tả về mẫu Toyota Camry 2020 hoàn toàn mới thì đó chính là cụm từ “Lột xác”. Người xem sẽ gần như khó có thể tìm thấy điểm tương đồng giữa mẫu Camry thế hệ mới với các thế hệ trước đó.
Với thế hệ thứ 8, Toyota Camry 2020 thực sự đã mang tới cho người dùng sự mới lạ, sự trẻ trung năng động và thể thao. Nhưng nó vẫn đảm bảo được triết lý xuyên suốt qua nhiều thế hệ, đó là sự sang trọng.
Đầu xe
Phần đầu xe của Toyota Camry 2020 được đánh giá là có thiết kế cuốn hút ngay từ cái nhìn đầu tiên thông qua việc áp dụng thiết kế lưới tản nhiệt kép. Lưới tản nhiệt bao gồm phần hốc gió chính cỡ lớn đặt ở vị trí thấp và loe rộng sang hai bên kết cùng với phần thanh nan to bản hình chữ V ở phía trên.
Hiệu ứng của phần thanh nan hình chữ V ở trên, kết hợp đèn pha mỏng và logo Toyota, tạo cho kiểu dáng của mẫu Camry mới có trọng tâm rộng, thấp hơn. Công nghệ LED được áp dụng triệt để cho hệ thống đèn chiếu sáng xa/gần, đèn chiếu sáng ban ngày và đèn sương mù.
Cả hai phiên bản đều sử dụng bóng Bi-LED cho khả năng tập trung ánh sáng tốt hơn, riêng phiên bản 2.5Q, toàn bộ sẽ được sử dụng bằng đèn LED với dải đèn chiếu sáng ngày dạng đa tầng trông rất cuốn hút.
Thân xe
Đến thế hệ thứ 8, thân xe của Camry 2020 đã được tạo hình bằng nhiều đường nét trau chuốt, sắc cạnh và đậm chất thể thao. Nổi bật ở khu vực này chính là thiết kế cabin vuốt dài về phía sau xuôi xuống tới khu vực cốp xe giúp tạo cảm giác khoang hành khách được rộng rãi hơn.
Gương chiếu hậu bên được dịch chuyển xuống thân xe thay vì gắn ở khu vực trụ A như trước cũng là thiết kế nhằm cải thiện khả năng quan sát bên và giảm thiểu điểm mù cho người lái.
Thân xe được tạo hình bằng các đường nét sắc cạnh.
Cùng với gương chiếu hậu, la-zăng trên Camry 2020 cũng đã có thiết kế mới. Phiên bản 2.5Q sẽ sở hữu bộ la-zăng đa chấu dạng xương cá kích thước 18 inch đi kèm bộ lốp 235/45 R18, còn phiên bản 2.0G sẽ sử dụng bộ la-zăng 10 chấu đơn kích thước 17 inch với bộ lốp 215/55 R17.
Ngoài ra, bằng việc áp dụng nền tảng TNGA mới, Toyota Camry 2020 đã có trọng tâm thấp hơn 10 mm (140 mm). Kích thước tổng thể lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445 mm, dài hơn 35 mm, rộng hơn 15 mm và thấp hơn 25 mm. Chiều dài cơ sở cũng được thêm 50 mm, đạt mức 2.825 mm.
Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Camry 2020 vẫn đảm bảo sự bề thế cần thiết.
Không có được sự táo bạo như ở phần đầu xe nhưng cách tạo hình khối ở khu vực đuôi xe Camry 2020 vẫn giữ được dáng vẻ rộng rãi và bề thế vốn có. Các chi tiết crôm tạo điểm nhấn sang trọng đã bị lược bỏ để thay thế các yếu tố thiết kế mang phong cách thể thao.
Cụm đèn hậu mỏng và kéo rộng ôm trọn phần đuôi xe với hiệu ứng LED uốn lượn mang đến hiệu ứng ánh sáng tốt trong đêm tối. Logo “Camry” giờ được làm nổi bật ở chính giữa đuôi xe. Bộ ống xả kép vẫn là trang bị tiêu chuẩn trên bản 2.5Q giống như ở thế hệ cũ.
Khoang lái
Nội thất Toyota Camry 2020 được đánh giá cao về thiết kế.
Trong suốt nhiều năm qua, Toyota chưa bao giờ đánh giá cao về thiết kế nội thất nhưng đến mẫu Camry thế hệ mới, nhiều chuyên gia đã phải trầm trồ và dành những lời khen ngợi cho chiếc xe của Toyota. Nhờ đó, Toyota Camry thế hệ mới đã lọt vào trong Top10 mẫu xe có thiết kế nội thất đẹp nhất năm 2018 do Ward’s Auto bình chọn.
Chất lượng xây dựng nội thất của Camry 2020 vẫn đảm bảo sự phối hợp hài hoà các vật liệu cao cấp như nhựa mềm, da, ốp trang trí giả vân gỗ, mạ bạc sáng bóng như satin… tương ứng với một chiếc sedan hạng sang. So với thế cũ, khoang lái Camry 2020 được thiết kế có thiên hướng tập trung nhiều hơn cho người lái. Tại Việt Nam, nội thất Toyota Camry 2020 sẽ có 2 tuỳ chọn màu sắc gồm đen và be vàng.
Vô-lăng và bảng đồng hồ
Vô-lăng trên Camry 2020 vẫn sử dụng thiết kế 3 chấu giống như thế hệ cũ, có điều Toyota đã tinh chỉnh nhẹ lại cách bố trí các nút bấm trên đó. Đáng chú ý, lẫy chuyển số và tính năng kiểm soát hành trình giờ đã có mặt trên vô-lăng của phiên bản 2.5Q. Người dùng có thể điều chỉnh vô-lăng theo 4 hướng, trong đó phiên bản 2.5Q sẽ cho phép chỉnh điện, còn phiên bản 2.0G chỉ có chỉnh cơ.
Phía sau, cụm đồng hồ trên Camry mới được thiết kế dạng ống đối xứng với màn hình màu hiển thị đa thông tin ở chính giữa. Trên phiên bản 2.5Q, màn hình đa thông tin sẽ lớn hơn trước (7 inch) và cho phép hiển thị nhiều thông tin hơn. Người lái có thể điều khiển thông tin trên màn hình thông qua các nút bấm gắn trên vô-lăng hoặc bằng giọng nói, tiếc là ra lệnh bằng giọng nói mới chỉ hỗ trợ tiếng Anh.
Chưa hết, Camry 2020 còn là mẫu xe Toyota đầu tiên tại Việt Nam có màn hình hiển thị thông tin trên kính lái HUD màu. Những thông tin được hiển thị trên này bao gồm Kiểm soát hành trình, la bàn, tốc độ xe, hộp số,... Độ sáng và vị trí hiển thị màn hình HUD có thể tùy chỉnh.
Ghế ngồi
Hàng ghế trước sau của Camry 2020 đã được thiết kế lại hoàn toàn với kiểu dáng mới nhằm hỗ trợ tối đa, giảm cảm giác mệt mỏi cho người lái và hành khách. Khoảng trượt về trước/sau của hàng ghế trước được tăng thêm 20 mm lên mức 260 mm.
Không gian dành cho hành khách phía sau vẫn là điểm mạnh của Camry mới với khoảng duỗi chân và không gian cho phần đầu cực kỳ thoải mái và rộng rãi. Thiết kế mới của ghế sau mô phỏng hình dáng của ghế trước.
Đáng chú ý, bệ tỳ tay của hàng ghế sau đã được tăng thêm khoảng 20% nhằm mang lại sự thoải mái và một điểm mà nhiều khách hàng thích ở phiên bản Camry 2.5Q còn là tính năng điều chỉnh ngả điện hàng ghế sau mà đến thời điểm này không có một đối thủ nào trong phân khúc có được.
Giống như thế hệ cũ, bệ tựa tay trên phiên bản Camry 2.5Q vẫn được tích hợp bộ điều khiển các tính năng như điều chỉnh điều hoà, hệ thống âm thanh và điều chỉnh ngả ghế, nhưng thay vì nút bấm, tất cả đều đã được sử dụng bằng cảm ứng.
Toàn bộ hàng ghế trước của Camry 2020 đều được trang bị chỉnh điện 10 hướng cho ghế lái và 8 hướng cho hành khách phía bên. Riêng bản 2.5Q còn có thêm tính năng nhớ 2 vị trí ghế lái.
Bên cạnh đó, hành khách ngồi phía sau trên Toyota Camry 2020 sẽ có thể hoàn toàn chủ động điều chỉnh ghế hành khách phía trước thông qua nút bấm bố trí bên hông của lưng ghế trước.
Tiện nghi
Một số trang bị tiện nghi trên xe Toyota Camry XSE V6 2020
So với thế hệ cũ, Toyota Camry 2020 đã được bổ sung thêm khá nhiều những trang bị tiện ích nhằm gia tăng cấp độ tiện nghi và cao cấp dành cho người dùng. Bên cạnh các trang bị đã có trước đó như nút bấm khởi động, mở cốp điện, gương chống chói, rèm che nắng kính sau tự động, đèn pha tự động, kết nối USB/AUX/Bluetooth, màn hình cảm ứng 7 inch (2.0G), 8 inch (2.5Q), điều hoà tự động 2 vùng độc lập (2.0G) và 3 vùng độc lập (2.5Q) thì trên Camry 2020 còn được bổ sung thêm nhiều trang bị lần đầu có mặt trên chiếc xe này như:
- Hỗ trợ giữ phanh tự động Auto Hold
- Bản đồ định vị GPS
- Hệ thống âm thanh 9 loa JBL (2.5Q)
- Cửa sổ trời (2.5Q)
- Gạt mưa tự động
- Màn hình HUD (2.5Q)
- Nhớ ghế lái 2 vị trí (2.5Q)
- 3 chế độ lái (2.5Q)
Tuy nhiên, hệ thống giải trí lại thiếu đi khả năng kết nối Apple CarPlay và Android Auto đang ngày một phổ biến. Tính năng sạc không dây chuẩn Qi từng có mặt trên Camry thế hệ cũ cũng đã bị cắt bỏ.
An toàn
Toyota Camry 2020 có nhiều trang bị an toàn tiêu chuẩn.
Nhìn chung, ngoài các tính năng an toàn tiêu chuẩn đã gần như mặc định trên các mẫu xe thuộc phân khúc Sedan cỡ trung như: phanh ABS/EBD/BA, kiểm soát lực kéo, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi và 7 túi khí, Camry 2020 cũng đã được Toyota cập nhật thêm một số trang bị an toàn đáng chú ý gồm có:
- 6 cảm biến xung quanh xe
- Hệ thống cảnh báo điểm mù
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
- Cảm biến áp suất lốp
Với những tiêu chuẩn an toàn được cập nhật thêm, Toyota Camry 2020 tiếp tục duy trì tiêu chuẩn an toàn 5 sao của ASEAN NCAP.
Động cơ và hộp số
Toyota Camry 2020 vẫn sử dụng 2 mô hình động cơ 2.0L và 2.5L từ thế hệ cũ.
Mặc dù được nhập khẩu từ Thái Lan nhưng khách hàng Việt vẫn sẽ phải sử dụng các mô hình động cơ giống như đã từng xuất hiện trên mẫu Camry thế hệ cũ. Cụ thể, phiên bản Camry 2.0G được trang bị khối động cơ I-4 2.0L cho sức mạnh 165 mã lực và mô-men xoắn 199 Nm, còn phiên bản Camry 2.5Q là động cơ I-4 2.5L với công suất 178 mã lực và mô-men xoắn 235 Nm.
Cả hai đều ghép nối với hộp số tự động 6 cấp. Riêng phiên bản Camry 2.5Q sẽ có thêm 3 chế độ lái gồm Tiết kiệm, Bình thường và Thể thao cùng lẫy chuyển số sau vô-lăng.
Trong khi mẫu Camry 2.5 tại thị trường Thái Lan lại được ưu ái sử dụng khối động cơ Dynamic Force Engine I-4 2.5L hoàn toàn mới sản sinh công suất 207 mã lực, mô-men xoắn 250 Nm. Tất nhiên kết hợp với nó cũng là một bộ hộp số 8 cấp mới.
Hiện tại, Toyota Việt Nam vẫn chưa đem phiên bản sử dụng động cơ này về. Có lẽ, người dùng chắc sẽ phải đợi tới phiên bản nâng cấp của Camry trong thời gian tới.
Đánh giá xe Toyota Camry XSE V6 2020 về mức tiêu hao nhiên liệu
Theo đánh giá của cục đăng kiểm Việt Nam, Toyota Camry 2020 phiên bản 2.5Q sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu lần lượt là 11,29L/100km trong thành phố, 5,4L/100km trên cao tốc và 7,56L/100km hỗn hợp. So với thế hệ cũ, Camry 2.5Q mới đã cải thiện 0,7L (cao tốc) và 0,24L (hỗn hợp). Còn phiên bản 2.0G có tiêu thụ nhiên liệu là 10,23L/100km trong thành phố, 6,5L/100km trên cao tốc và 7,88L/100km hỗn hợp.
Vận hành
Toyota Camry 2020 vẫn chú trọng nhiều vào sự êm ái và thoải mái.
Cũng trong buổi ra mắt mẫu Toyota Camry 2020 tại Vĩnh Phúc, đại diện của Oto.com.vn đã có dịp được trải nghiệm nhanh mẫu xe này qua một số đường thử được thiết kế sẵn. Dưới đây là một số chia sẻ về khả năng vận hành của mẫu Camry thế hệ mới mà chúng tôi đã cảm nhận được trong buổi lái thử.
Đầu tiên là tầm quan sát, ngồi ở vị trí lái, bạn sẽ nhận thấy khả năng bao quát xung quanh rộng rãi hơn, đặc biệt là góc nhìn bên khi chuyển hướng hay vào cua. Điều này có được là nhờ 3 yếu tố đã được cải thiện trong quá trình thiết kế gồm mui xe được hạ thấp, trụ A được làm mỏng hơn và gương chiếu hậu bên được dịch chuyển bố trí trên cánh cửa.
Đại diện của Toyota Việt Nam chia sẻ khả năng cách âm của Toyota Camry 2020 được tăng cường đáng kể nhờ thanh gia cố và lớp chống ồn ở trần xe, sàn xe và khung xe. Quả đúng như vậy, khi chúng tôi đạp lút ga để thử khả năng tăng tốc của chiếc xe, các tiếng ồn từ khoang động cơ và bề mặt đường lọt vào khoang lái đều được hạn chế ở mức tối đa. Điều này chắc chắn sẽ giúp đem lại một hành trình thư thái cho khách hàng.
Khả năng xử lý của Toyota Camry 2020 đã được cải thiện đáng kể nhờ bộ khung gầm mới TNGA cứng chắc và hệ thống treo mới.
Với 4 người trưởng thành ngồi trong, Toyota Camry 2.5Q 2020 mà chúng tôi chạy thử có thể chưa thật sự xuất sắc trong những cú bứt tốc nhưng bù lại nó cung cấp một quá trình tăng tốc êm ái và mượt mà, ngay cả khi chạy ở chế độ lái Thể thao.
Trong bài chạy zíc-zắc và chuyển làn khẩn cấp với tốc độ 60 km/h, một lần nữa Camry 2020 lại cho thấy khả năng cân bằng, ổn định và kiểm soát thân xe tốt nhờ cấu trúc thân xe cứng chắc hơn, trọng tâm thân xe đã thấp hơn trước, hệ thống treo sau mới với dạng tay đòn kép được thiết kế tối ưu để mang lại sự thoải mái trong mọi tình huống. Có lẽ đây chính là những tiêu chí quan trọng mà Toyota đã luôn muốn duy trì trên các thế hệ của Camry trong suốt hơn 35 năm qua.
Toyota Camry 2020 vẫn sẽ là lựa chọn hàng đầu trong phân khúc sedan cỡ trung tại Việt Nam.
Giá bán hấp dẫn, thiết kế trẻ hoá, nhiều tiện nghi, Toyota Camry 2020 chắc chắn sẽ là mẫu xe Sedan cỡ trung được nhiều khách hàng quan tâm và săn đón ngay sau khi nó ra mắt tại Việt Nam.
Có thể, các đối thủ trong cùng phân khúc như Mazda 6, Kia Optima hay Honda Accord có giá bán rẻ hơn nhưng chúng tôi nghĩ người tiêu dùng vẫn sẽ sẵn sàng bỏ thêm tiền để được sở hữu chiếc Camry mới. Rất nhiều khả năng, ngôi vị xe sedan cỡ trung bán chạy nhất phân khúc sẽ khó tuột khỏi tay Toyota Camry 2020.
Tên xe | Camry 2.0G | Camry 2.5G | |
KÍCH THƯỚC | |||
Kích thước tổng thể | 4.885x 1.840 x 1.445 | 4.885x 1.840 x 1.445 | |
Chiều dài cơ sở | 2.825 | 2.825 | |
Khoảng sáng gầm xe | 140 | 140 | |
Dung tích bình nhiên liệu | 60 | 60 | |
Trọng lượng không tải | 1.520 | 1.560 | |
Trọng lượng toàn tải | 2.030 | 2.030 | |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.7 | 5.8 | |
ĐỘNG CƠ & VẬN HÀNH | |||
Động cơ | Mã động cơ | 6AR-FSE | 2AR-FE |
Loại | DOHC, VVT-iW (Van nạp) & VVT-i, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,Phun xăng trực tiếp D-4S | 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van,DOHC, VVT-i kép, ACIS | |
Công suất cực đại (Hp) | ~167/6500 | ~184/6000 | |
Momen xoắn cực đại (Nm) | 199/4600 | 235/4100 | |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 | |
Dung tích xi lanh | 1.998 | 2.494 | |
Số xi lanh | 4 | 4 | |
Bố trí xi lanh | Thẳng hàng | Thẳng hàng | |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | Phun xăng đa điểm | |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | |
Truyền động | Cầu trước, dẫn động bánh trước | Cầu trước, dẫn động bánh trước | |
Chế độ lái | 1 chế độ (Thường) | 3 chế độ (Tiết kiệm, thường, thể thao | |
Hệ thống treo | Trước/Sau | Mc Pherson/ tay đòn kép | Mc Pherson/ tay đòn kép |
Hệ thống phanh | Trước/Sau | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa đặc |
Bánh xe & Lốp xe | Kích thước | 215/55 R17 | 235/45 R18 |
Loại | Mâm đúc | Mâm đúc | |
NGOẠI THẤT | |||
Cụm đèn trước | Đèn chiếu gần | Bi-LED dạng bóng chiếu | LED dạng bóng chiếu |
Đèn chiếu xa | Bi-LED dạng bóng chiếu | Bi-LED dạng bóng chiếu | |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có | |
Đèn ban ngày | LED | LED | |
Tự động bật /tắt | Có, chế độ tự ngắt | Có, chế độ tự ngắt | |
Hệ thống cân bằng góc chiếu | Tự động | Tự động | |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Có | Có | |
Đèn báo phanh | LED | LED | |
Đèn báo rẽ | Bulb | LED | |
Đèn sương mù (Trước) | Có | Có | |
Cụm đèn sau | Đèn vị trí | LED | LED |
Đèn lùi | Bulb | LED | |
Đèn báo phanh trên cao(Đèn phanh thứ ba) | LED | LED | |
Hệ thống gạt mưa | Trước | Gạt mưa tự động | Gạt mưa tự động |
Gương chiếu hậu bên ngoài | Chỉnh điện | Có | Có |
Gập điện | Có | Tự động | |
Tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | |
Tích hợp đèn chào mừng | Có | Có | |
Chức năng tự điều chỉnh lùi | Không có | Có | |
Chức nắng chống bám nước | Có | Có | |
Nhớ vị trí | Không có | Có (2 vị trí) | |
Chức năng sấy kính sau | Có, điều chỉnh thời gian | Có, điều chỉnh thời gian |
Ăng ten | Kính sau | Kính sau |
Tay nắm cửa ngoài | Mạ crôm | Mạ crôm |
Ống xả kép | Không có | Có |
NỘI THẤT & TIỆN NGHI | ||
Chất liệu ghế | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Bộ nhớ vị trí ghế | Không có | Ghế người lái ( 2 vị trí) |
Hàng ghế thứ 2 | Cố định | Ngả lưng chỉnh điện |
Tựa tay hàng ghế sau | Có Khay đựng ly + Nắp đậy | Có Khay đựng ly + Nắp đậy |
Tay nắm cửa trong xe | Mạ crôm | Mạ crôm |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | Chống chói tự động |
Tay lái | 3 chấu, bọc da | 3 chấu, bọc da |
Nút bấm tích hợp điều khiển | Có | Có |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Lẫy chuyển số | Không có | Có |
Nhớ vị trí | Không có | Có (2 vị trí) |
Cụm đồng hồ | Optitron | Optitron |
Đèn báo Eco | Có | Có |
Màn hình hiển thị thông tin | TFT 4.2 inch | TFT 7 inch |
Cửa sổ ngoài trời | Không có | Có |
Đầu đĩa | DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 7 inch | DVD 1 đĩa, màn hình cảm ứng 8 inch |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 9 loa JBL |
Kết nối USB/AUX/Bluetooth | Có | Có |
Điều khiển hàng ghế sau | Không có | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Rèm che nắng kính phía sau | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Rèm che nắng cửa sau | Không có | Chỉnh tay |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | Tự động 3 vùng độc lập |
Cửa số gió sau | Có | Có |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có |
Giữ phanh | Có | Có |
Hệ thống dẫn đường | Không có | Có |
Hiển thị thông tin trên kính lái HUD | Không có | Có |
Khóa cửa điện | Có (Tự động) | Có (Tự động) |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động lên/xuống tất cả các cửa | Tự động lên/xuống tất cả các cửa |
Cốp điều khiển điện | Có | Có |
Kiểm soát hành trình | Không có | Có |
Hệ thống theo dõi áp suất lốp | Có | Có |
AN TOÀN CHỦ ĐỘNG | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử VSC | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không có | Có |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi RCTA | Không có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp EBS | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau | Có | Có |
AN TOÀN BỊ ĐỘNG |
Túi khí/Airbags | Túi khí hông phía trước | Có | Có |
Túi khí rèm | Có | Có | |
Túi khí đầu gối người lái | Có | Có | |
Khung xe GOA | Có | Có | |
Dây đai an toàn | 3 điểm ELR, 5 vị trí | 3 điểm ELR, 5 vị trí |
Bài viết này có bổ ích với bạn ?
Danh mục
- Đánh giá xe (29)
- Kiến thức (8)
- Tin tức (34)
Sản Phẩm (33)
- aphard luxury(1)
- avanza(2)
- camry(2)
- corolla altis(2)
- cross(2)
- fortuner(6)
- granvia(1)
- hiace(1)
- hilux(1)
- innova(4)
- land cruiser(1)
- land cruiser prado(1)
- rush(1)
- vios(5)
- wigo(2)
- yaris(1)
Phổ biến
-
Với mức giá nằm vừa vặn giữa phân khúc crossover cỡ B và C, Toyota Corolla Cross là một lựa chọn rất thú vị của hãng xe Nhật Bản. Tất nhiê...
-
Toyota Corolla Cross - Lời giải cho bài toán kinh tế khi chạy SUV trong đô thị Việc sử dụng động cơ hybrid chính là yếu tố mang đến nhiều ư...
-
1.029.000.000 VND • Số chỗ ngồi 5 chỗ • Kiểu dáng Sedan • Nhiên liệu Xăng • Xuất xứ Xe nhập khẩu + Số tự động 6 cấp + Động cơ xăng dung tích...
-
1.199.000.000 VND • Số chỗ ngồi 7 chỗ • Kiểu dáng SUV • Nhiên liệu Xăng • Xuất xứ Xe trong nước + Số tự động 6 cấp
-
989.000.000 VND • Số chỗ ngồi 7 chỗ • Kiểu dáng Đa dụng • Nhiên liệu Xăng • Xuất xứ Xe trong nước + Số tự động 6 cấp + Động cơ xăng dung tíc...
-
384.000.000 VND • Số chỗ ngồi 5 chỗ • Kiểu dáng Hatchback • Nhiên liệu Xăng • Xuất xứ Xe nhập khẩu + Số tự động 4 cấp
-
720.000.000 VND • Số chỗ ngồi 5 chỗ • Kiểu dáng SUV • Nhiên liệu Xăng • Xuất xứ Xe nhập khẩu + Số tự động vô cấp/CVT
-
Thiết kế hoàn toàn mới dựa trên nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA, công nghệ hybrid cùng hệ thống an toàn TSS đã khiến Cross trở thành lựa ch...
-
352.000.000 VND • Số chỗ ngồi 5 chỗ • Kiểu dáng Hatchback • Nhiên liệu Xăng • Xuất xứ Xe nhập khẩu + Số sàn 5 cấp
-
Toyota dẫn đầu về giá trị thương hiệu làng xe, bỏ xa Mercedes, BMW và Audi Bảng xếp hạng thường niên về giá trị thương hiệu toàn cầu của In...
Bạn hãy là người đầu tiên đăng nhận xét...
Đăng nhận xét