1. Trang chủ
  2. Đánh giá xe

Đánh giá xe Toyota Innova 2020: Không còn là xe chỉ để chạy dịch vụ!

9/24/2020 10:09:00 SA

Ra mắt thị trường từ năm 2006, Toyota gặt hái được thành công nhất định với mẫu Innova của mình. Nhưng những năm trở lại đây thì Mitsubishi Xpander mới là mẫu xe làm mưa làm gió trên thị trường. Không phải tự nhiên mà các lĩnh vực dịch vụ lại chọn Innova để sử dụng. Đánh giá xe Toyota Innova sẽ giúp quý đọc giả biết thêm về mẫu 2020 vừa ra mắt cách đây không lâu.

Nội dung

Bảng giá xe Toyota Innova 2020:

Mẫu xeĐộng cơ – Hộp sốCông suất (HP)Giá đề xuất (triệu đồng)
Innova E2.0L – 5MT138/5600771
Innva G2.0L – 6AT138/5600847
Innova V2.0L – 6AT138/5600971
Innova Venturer2.0L – 6AT138/5600878

Xem thêm: Chi tiết và giá xe các dòng Toyota Innova 2020 (có hỗ trợ trả góp) tại Toyota Tiền Giang

Đánh giá ngoại thất xe Toyota Innova 2020

Phần đầu xe không có quá nhiều thay đổi so với thế hệ trước.
Vẫn là mặt ca lăng to sơn đen bóng cùng với các chi tiết mạ crom giúp xe trông cao to nhưng đôi chút hiền lành.
Xe được trang bị hệ thống đèn pha LED Projector hoặc Halogen tự động bật/tắt tùy vào phiên bản.
Hướng mắt xuống dưới, khách hàng dễ dàng bắt gặp hốc đèn sương mù hình thang nằm ngay ngắn. Cản trước được làm dày hơn như thể đang nâng đỡ toàn bộ đầu xe.
Đây là mẫu MPV có kích thước thoải mái nhất phân khúc nên nhìn thân xe khá dài. Các đường dập nổi và tay nắm cửa mạ crom làm xe mạnh mẽ hơn để cân đối lại phần đầu xe khá lành tính.
Gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp LED báo rẽ khá đẹp mắt và hiện đại.
La zăng đa chấu có kích thước 16 – 17 inch
Nhìn từ phía sau Innova thiết kế rất “to bảng” và hầm hố. Kèm theo đó là cặp đèn hậu Led/Halogen hình chữ L dốc ngược.
Hốc đèn phản quang 
Tích hợp thêm đèn báo phanh trên cao làm tăng thêm tính an toàn khi lái xe.

Đánh giá nội thất xe Toyota Innova 2020

Ba phiên bản Innova 2019 E – G – V lần lượt sử dụng các chất liệu bọc ghế như sau: nỉ thường – nỉ cao cấp – da. Cách bố trí sắp xếp số chỗ ngồi ở mỗi hàng ghế là 2-2-3 ở bản V và 2-3-3 ở bản G và E.

Ở hàng ghế đầu, cả hai vị trí đều khá thoải mái với thiết kế tựa lưng và đệm ngồi có độ ôm vừa phải, không quá chật cũng không quá rộng. Tuy nhiên, phần bệ tì trung tâm rơi vào trường hợp thường thấy ở các mẫu xe Toyota là khá ngắn đi xa khá mỏi.

Tất cả phiên bản đều trang bị chỉnh tay 4 hướng ở ghế phụ, riêng phiên bản V được trang bị chỉnh điện 8 hướng ở ghế lái, các phiên bản còn lại có phần thua kém hơn khi chỉ được trang bị chỉnh tay 6 hướng cho ghế lái. Ở hàng ghế thứ 2 nhà thiết kế Nhật dành riêng hạng doanh nhân cho phiên bản cao cấp nhất Innova 2.0V với thiết kế chỉ hai ghế ngồi chỉnh cơ 4 hướng như Sedona hay Odyssey.

Ở hai phiên bản còn lại được hỗ trợ thêm đệm tựa đầu thứ ba cho người ngồi giữa. Vị trí ngồi này khá ổn trong các chặn đường dài bởi ghế có thể gập ngã ra sau và khoảng trống để chân khá tốt.

Hàng ghế thứ 3 của Innova 2020 vẫn được cho là khá khó chịu khi thiết kế khoảng cách giữa đệm ngồi và sàn xe chưa được cải thiện. Ở hàng ghế này bạn có thể gập lại và xếp sang hai bên để tăng diện tích cho thùng xe.

Vô lăng 4 chấu mạ bạc có thêm phần ốp gỗ khá sang trọng nhưng cũng vì vậy mà vô lăng không thể thao cho lắm.

Tay nắm cửa mạ crom

Tính năng tiện nghi xe Toyota Innova 2020

Cùng hiển thị 2 cụm đồng hồ thể hiện vòng tua-vận tốc nhưng ở bản 2.0E chỉ là dạng hiển thị đơn sắc, trong khi đó bản 2.0V có phần “màu mè” hơn với thiết kế Optitron gồm các khối nhựa nổi 3D trong có phần trẻ trung hơn.

Ở 2 phiên bản thấp, khách hàng sẽ có đầu CD 1 đĩa, 6 loa, Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và kết nối AUX/USB/Bluetooth. Biến thể cao nhất nâng cấp lên đầu DVD, cổng kết nối HDMI/Wifi và điều khiển bằng giọng nói.

Bảng giải trí trung tâm khá tối giản cùng với có nút chức năng không quá nhiều, dễ sử dụng.

Hệ thống khởi động nút nhấn

Hệ thống cửa kính chỉnh điện hoàn hoàn.

Cổng sạc

Các tính năng an toàn trên xe

  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Chống bó cứng phanh ABS
  • Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
  • Cảm biến lùi
  • Phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
  • 7 túi khí
  • Cột lái tự đổ
  • Hỗ trợ ổn định thân xe điện tử VSC
  • Khung xe GOA
  • Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ
  • Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX

Khả năng vận hành xe Toyota Innova 2020

Về vận hành, Toyota Innova được trang bị động cơ xăng VVT-i, 4 xylanh, DOHC, dung tích 2.0L, sản sinh công suất 102 mã lực tại tua máy 5.600 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 183 Nm tại tua máy 4.000 vòng/phút. Khối động cơ này được tích hợp cùng hộp số tự động 6 cấp mới, thay cho hộp số 4 cấp trước đây.

Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2020

Tên xeToyota Innova 2020
Số chỗ ngồi7 hoặc 8
Kiểu xeMPV đa dụng
Xuất xứLắp ráp
Kích thước DxRxC4735 x 1830 x 1795 mm
Tự trọng1725 kg
Chiều dài cơ sở (mm)2750 mm
Động cơDOHC, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van
Dung tích công tác2.0L
Loại nhiên liệuxăng
Công suất cực đại (hp)137
Mô-men xoắn cực đại (Nm)183
Hộp sốTự động 6 cấp/tay 5 cấp
Hệ dẫn độngCầu sau
Treo trước/sauTay đòn kép/         Liên kết 4 điểm với tay đòn bên
Phanh trước/sauĐĩa thông gió/tang trống
Trợ lực láiThủy lực
Cỡ lốp215/55R17, 205/65R16

Kết luận

Rộng rãi, bền bỉ, dễ sử dụng, xe Nhật là những gì chúng ta được nghe nhắc đi nhắc lại khi nói đến Innova. Không phải là điều kì lạ khi Innova được phong là “thánh” với doanh số bán mỗi ngày một tăng (tính đến tháng 6/2018 đạt 7.597 chiếc, tăng 20% so với cùng kỳ năm ngoái)

Hai bản E và G sẽ là 2 phiên bản dành cho các khách hàng muốn mua về để làm dịch vụ chuyên chở hay cho thuê xe. Bản V sẽ nhắm đến các khách hàng có nhu cầu mua để trải nghiệm, chạy gia đình.

Theo choxe


Bài viết này có bổ ích với bạn ?

1 comments:

Quảng Cáo Đinh Phan nói...

Quy trình xi mạ crom
Làm sạch cơ học: Làm sạch bề mặt kim loại bằng cơ đánh bay bụi, rỉ sắt,…
Đánh bóng kim loại: Đánh bóng bề mặt kim loại là bước đầu tiên trong việc mạ crom. Có 2 phương pháp đánh bóng: Đánh bóng bằng cơ học giúp loại bỏ bụi, rỉ. Đánh bóng bằng hoá chất tạo độ bóng, đánh bay bụi kim loại.
Tẩy dầu kim loại: Mỗi loại kim loại sẽ có hoá chất tẩy phù hợp, vì vậy chúng ta cần tìm hiểu kỹ. Nhằm làm sạch bề mặt kim loại trước khi đến bước Mạ Điện.
Làm sạch bề mặt kim loại bằng hoá học và điện hoá
Mạ điện Crom: Đây là bước quan trọng nhất, là bước cốt lõi của phương pháp này. Người thợ cần đảm bảo lớp mạ được đồng đều trên bề mặt xi mạ. Ta đưa vật liệu cần mạ vào dung dịch crom. Tuỳ vào độ dày của crom mà ta chọn chế độ dòng điện cũng như thời gian mạ.
- gia công chữ inox
- chữ mica hút nổi
- mạ crom
- logo oto mạ crom
- chữ mạ crom
- ốp alu
- bảng hiệu hộp đèn
- gia công inox
- gia công bào chấn inox
- hộp đèn mica hút nổi
Quảng Cáo Đinh Phan
Website: dinhphanadvertising.com
Mail: quanlv.dinhphan@gmail.com
SĐT: 0947.85.0022

06 tháng 7, 2021 09:53
Copyright © 2020 Toyota Tiền Giang - Hotline : 0273.3 616 626 - All Rights Reserved | Powered By Blogger
🔝