Giá xe Toyota Fortuner tháng 9/2020 – Có nên mua Fortuner 2020 không?
9/22/2020 04:46:00 CHTrước Ford Everest hay Pajero Sport… nhiều người đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 thua kém về cả động cơ lẫn trang bị. Vậy có nên mua Toyota Fortuner khi này?
Nội dung
- GIÁ XE TOYOTA FORTUNER THÁNG
- 9/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
- ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA FORTUNER 2020
- LỖI XE TOYOTA FORTUNER
- Các lỗi triệu hồi Toyota Fortuner
- Những lỗi thường gặp của xe Toyota Fortuner
- ĐÁNH GIÁ TOYOTA FORTUNER 2020
- Ngoại thất Toyota Fortuner 2020
- Thiết kếToyota Fortuner
- Kích thước Toyota Fortuner
- Trang bị ngoại thấtToyota Fortuner
- Nội thất Toyota Fortuner 2020
- Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
- Khu
- vực lái xe
- Taplo
- Hệ thống giải trí, tiện nghi
- Trang bị nội thấtToyota Fortuner
- Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2020
- Trang bị an toàn/an ninh Toyota Fortuner 2020
- Khả năng vận hành Toyota Fortuner
- Hệ thống treo, khung gầm
- CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA FORTUNER 2020
- So sánh các phiên bản Toyota Fortuner
- Nên mua Fortuner phiên bản nào?
- Toyota Fortuner 2.4 máy dầu số sàn và số tự động
- Toyota Fortuner 2.7 máy xăng 1 cầu
- Toyota Fortuner 2 cầu máy xăng và máy dầu
- SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ FORD EVEREST
- SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ MITSUBISH PAJERO SPORT
- SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ HYUNDAI SANTAFE & MAZDA CX-8
- CÓ NÊN MUA FORTUNER 2020 KHÔNG?
Toyota Fortuner là một mẫu xe thể thao đa dụng SUV 7 chỗ cỡ trung có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng như: thiết kế bền dáng, vận hành ổn định, bền bỉ, khả năng giữ giá tốt… Toyota Fortuner trở thành mẫu xe SUV 7 chỗ được ưa chuộng nhất tại Việt Nam qua nhiều năm.
Tuy nhiên trước hàng loạt đối thủ cùng phân khúc 1 tỷ đồng đang không ngừng cải tiến như Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Honda CRV, Hyundai SantaFe, Mazda CX8… Toyota Fortuner có phần kém thế hơn về mặt động cơ lẫn trang bị. Liệu những giá trị cốt lỗi của Fortuner có đủ sức thuyết phục người mua trong khi còn khá nhiều lựa chọn hấp dẫn khác trên thị trường? Nếu muốn cục diện thay đổi có lẽ phải đợi đến khi Fortuner thế hệ mới ra mắt. Vậy có nên mua Toyota Fortuner thời điểm này?
GIÁ XE TOYOTA FORTUNER THÁNG 9/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) | Giá xe lăn bánh tham khảo (triệu đồng) | ||
TP.Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
Fortuner 2.4MT 4×2 | 1.033 | 1.184 | 1.154 | 1.145 |
Fortuner 2.4AT 4×2 | 1.096 | 1.255 | 1.225 | 1.216 |
Fortuner 2.7AT 4×2 | 1.150 | 1.315 | 1.286 | 1.277 |
Fortuner TRD 2.7AT 4×2 | 1.199 | 1.403 | 1.367 | 1.326 |
Fortuner 2.7AT 4×4 | 1.236 | 1.411 | 1.382 | 1.373 |
Fortuner 2.8AT 4×4 | 1.354 | 1.543 | 1.509 | 1.500 |
ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA FORTUNER 2020
Ưu điểm Toyota Fortuner
- Thiết kế ngoại thất bền dáng, mạnh mẽ nhưng thanh thoát
- Nội thất rộng rãi, sang trọng kiểu truyền thống
- Động cơ bền bỉ, đáp ứng tốt mọi tình huống vận hành
- Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm, cân bằng tốt
- Chi phí vận hành bình dân, chính sách hậu mãi tốt
- Giá trị cao khi bán lại
Nhược điểm Toyota Fortuner
- Giá bán cao
- Trang bị còn thiếu: phanh tay điện tử, cửa sổ trời, cảm biến gạt mưa…
- Động cơ hơi ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt
- Hệ thống an toàn thiếu các tính năng cao cấp
LỖI XE TOYOTA FORTUNER
Lỗi xe Fortuner là một trong những vấn đề được nhiều người mua quan tâm. Theo đánh giá chung, Toyota Fortuner là mẫu xe bền bỉ, ít hư hỏng. Tuy nhiên trong suốt nhiều năm có mặt tại Việt Nam, mẫu SUV “quốc dân” này cũng không tránh khỏi các lỗi kỹ thuật phải triệu hồi như những “người anh em” khác của nhà Toyota và một số lỗi thường gặp.
Các lỗi triệu hồi Toyota Fortuner
Trong các năm qua, Toyota Việt Nam đã tiến hành một số lần triệu hồi Toyota Fortuner do lỗi kỹ thuật sau:
Lỗi bơm nhiên liệu
Tháng 5/2020, Toyota Việt Nam tiến hành triệu hồi xe Toyota Fortuner nhập khẩu sản xuất ngày 13/4/2018 để khắc phục lỗi bơm nhiên liệu bằng cách kiểm tra, thay thế bơm gặp lỗi. Cụ thể với lỗi này, cánh bơm trong bình nhiên liệu có thể bị biến dạng do nhiên liệu bởi sai tiêu chuẩn sản xuất, khiến va chạm thân bơm, ảnh hưởng đến hoạt động thân bơm. Dấu hiệu là xe dễ bị rung giật, bị chết máy khi chạy tốc độ cao hoặc thấp, không khởi động được, đèn báo lỗi động cơ bật sáng…
Lỗi túi khí
Tháng 4/2014, Toyota Việt Nam đã triệu hồi hơn 2.500 xe Toyota Fortuner bị lỗi túi khí sản xuất từ 1/2/2009 – 19/1/2010. Cụ thể dây cáp điện kết nối với túi khí người lái bị lỗi có khả năng tiếp xúc với cụm cáp xoắn khi xe đánh lái, khiến bề mặt dây cáp bị hư hỏng. Từ đó có thể dẫn đến mạch điện kết nối túi khí bị hở, làm túi khí bị mất kết nối, túi khí sẽ không nổ khi xe va chạm. Khi triệu hồi, Toyota kiểm tra và thay thế cụm cáp xoắn.
Lỗi bu-long cam
Tháng 5/2009, Toyota Việt Nam tiến hành triệu hồi hơn 600 xe Toyota Fortuner sản xuất từ 6/2/2009 – 20/3/2009 bị lỗi bu-long cam chỉnh góc đặt bánh xe. Cụ thể lỗi bu-long cam chỉnh góc đặt bánh xe bị siết quá lực. Trong tình huống xấu sẽ khiến ren bu-long bị biến dạng khi tháo trong quá trình làm dịch vụ và không thể sử dụng lại. Toyota Việt Nam triệu hồi để kiểm tra, thay thế cụm bu-long.
Những lỗi thường gặp của xe Toyota Fortuner
Bên cạnh các lỗi triệu hồi, Toyota Fortuner cũng gặp một số lỗi thường gặp sau thời gian dài sử dụng cũng như lỗi kỹ thuật còn gây nhiều tranh cãi.
Lỗi túi khí
Bên cạnh những xe trong đợt triệu hồi chính thức do lỗi túi khí cũng có nhiều xe không nằm trong diện triệu hồi nhưng vẫn gặp phải trường hợp túi khí không bung khi xảy ra va chạm mạnh. Điều này khiến không ít người dùng đặt ra nghi vấn về lỗi túi khí trên Fortuner chưa được khắc phục triệt để.
Về vấn đề này, Toyota Việt Nam có phản hồi rằng hệ thống túi khí người lái sẽ nổ khi xe va chạm vượt ngưỡng giới hạn. Ngưỡng này thường lớn hơn nhiều so với lực va chạm khi xe đâm một vật thể xê dịch, biến dạng như cột biển báo, xe đang đỗ… Do đó nếu lực va chạm chưa vượt ngưỡng túi khí sẽ không nổ. Trước phản hồi này, nhiều người dùng vẫn tỏ ra chưa thực sự hài lòng.
Lỗi phanh xe có tiếng kêu lạ
Nhiều chủ xe Toyota Fortuner phản ánh xe họ thường có phanh phát ra tiếng kêu lạ. Nguyên nhân có thể do má phanh bị mòn. Nếu má phanh mòn, xe tải nặng đi đường xấu dễ bị phát ra tiếng kêu lạ. Để khắc phục chỉ cần thay má phanh mới.
ĐÁNH GIÁ TOYOTA FORTUNER 2020
Toyota Fortuner 2020 thuộc thế hệ thứ 2 ra mắt tại Việt Nam từ năm 2016. Ở đời 2020, Toyota Fortuner được phân phối song song dưới 2 hình thức lắp ráp trong nước và nhập khẩu Indonesia với tất cả 6 phiên bản:
- Toyota Fortuner 4MT 4×2 (Lắp ráp trong nước)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (Lắp ráp trong nước)
- Toyota Fortuner 2.7AT 4×2 (Nhập khẩu)
- Toyota Fortuner TRD 2.7AT 4×2 (Lắp ráp trong nước)
- Toyota Fortuner 2.7AT 4×4 (Nhập khẩu)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (Lắp ráp trong nước)
Ngoại thất Toyota Fortuner 2020
Về diện mạo, Toyota Fortuner 2020 dù là bản lắp ráp trong nước hay nhập khẩu Indonesia cũng không có sự khác biệt. Thiết kế Toyota Fortuner mang dáng vẻ mạnh mẽ, đậm chất SUV. Tuy nhiên không quá bụi bặm như Ford Everest, Fortuner vẫn sở hữu nhiều đường nét thanh thoát, hơi hướng đô thị sang trọng, rất đúng với phong thái “mãnh lực hào hoa” mà hãng ô tô Nhật đề ra.
Thiết kếToyota Fortuner
Toyota Fortuner ở thế hệ thứ 2 được nâng cấp thay đổi toàn diện theo ngôn ngữ thiết kế “Look Keen” hiện đại hơn so với Fortuner cũ thế hệ đầu. Những thông số kích thước Fortuner dẫn đầu phân khúc đem đến dáng vẻ bề thế nhưng cũng không kém phần thanh lịch, hiện đại của một mẫu SUV đô thị.
- Đầu xe
Đầu xe Toyota Fortuner 2020 thiết kế phân thành 2 tầng rõ rệt. Phần trên thu hút với lưới tản nhiệt hình chữ V mở rộng từ dưới lên trên. Bên trong xếp tầng với các thanh nan bản to mạ chrome chạy ngang nâng đỡ logo ở giữa.
Cụm đèn trước Fortuner 2020 thu gọn dạng móc khá “dữ dằn”. Chỉ có 2 phiên bản Fortuner 2 cầu được trang bị dải LED ban ngày, đèn chiếu gần – xa công nghệ LED đi cùng tính năng cân bằng góc chiếu tự động. Các phiên bản còn lại vẫn dùng đèn Halogen. Từ phiên bản Fortuner 2.7L trở lên có thêm đèn pha tự động, 2 phiên bản 2.4L không có tính năng này.
Phần dưới đầu xe Toyota Fortuner ấn tượng với hốc gió kiểu mở rộng ở giữa, kéo dài và móc 2 bên tạo thành 2 hốc đèn sương mù, trông như một khuôn miệng có thêm ria mép bên trên, khá nam tính. Cản trước khá to và hầm hố.
Đáng tiếc Toyota Fortuner 2020 vẫn chưa trang bị tính năng cảm biến gạt mưa tự động.
- Thân xe
Thân xe Toyota Fortuner 2020 được thiết kế tạo cảm giác dài và thanh thoát. Thông thường các mẫu SUV khác sẽ có phần cửa sổ kính ở hàng ghế thứ 3 liền mạch với trụ C. Tuy nhiên với Toyota Fortuner, vị trí trụ C có thêm một lớp kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như kéo dài hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Riêng 2 phiên bản cao cấp 2.7 4×4 và 2.8 4×4 có thêm đèn chào mừng.
Tay nắm cửa xe được mạ chrome. Các phiên bản cao cấp có thêm nút bấm thông minh. Bậc lên xuống xe mạ bạc sang trọng được gắn cố định vào thân.
Toyota Fortuner 2020 sử dụng lazang hợp kim dạng 3 chấu kép to xen với 3 chấu kép nhỏ 2 màu đen – bạc khá thể thao. 3 phiên bản 2.8, 2.7 4×4 và 2.7 TRD sử dụng lazang 18 inch, các bản còn lại dùng lazang 17 inch.
- Đuôi xe
Không bị bầu bĩnh như Ford Everest, đuôi xe Toyota Fortuner thiết kế với những đường nét gai góc và gân guốc hơn. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền 2 cụm đèn hậu.
Đuôi xe Toyota Fortuner 2020 thiết kế với những đường nét gai góc và gân guốc hơn
Cụm đèn hậu Toyota Fortuner mỏng, kéo dài ôm 2 góc đuôi xe được đánh giá khá bắt mắt. Ở đời 2020, các phiên bản Fortuner đều được trang bị đèn hậu LED.
Cản sau ốp nhựa đen bên dưới. Ống xả Toyota Fortuner được bố trí khuất ở trong. Nhiều người đánh giá Toyota Fortuner khá hiền lành ở chi tiết này. Một số người dùng mong muốn phần đuôi trong hầm hố hơn nên chọn cách độ ống xả giả 2 bên cho xe.
Toyota Fortuner 2020 có mấy màu? Toyota Fortuner 2020 có tất cả 5 màu: Đen 218, Bạc 1D6, Nâu 4W9, Trắng ngọc trai 070, Đồng 4V8.
Kích thước Toyota Fortuner
Kích thước Toyota Fortuner 2020 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 219 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,8 |
Trang bị ngoại thấtToyota Fortuner
Trang bị ngoại thất Toyota Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.7AT 4×2 | 2.7AT 4×2 TRD | 2.7AT 4×4 | 2.8AT 4×4 |
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn định vị LED | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Đèn chào | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Đèn chào |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 |
Nội thất Toyota Fortuner 2020
Toyota Fortuner 2020 sở hữu không gian nội thất được đánh giá rộng rãi bậc nhất phân khúc SUV giá tầm 1 tỷ đồng. Hệ thống trang bị hiện đại, tiện nghi, đáp ứng tốt nhu cầu của một mẫu xe đô thị.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2020 đạt được khoảng không gian rộng rãi cho cả 3 hàng ghế. Tất cả phiên bản Fortuner đều được bọc da.
Hàng ghế trước Toyota Fortuner thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Nhưng đáng tiếc ghế phụ chỉ chỉnh tay 4 hướng. Trong khi đối thủ Ford Everest đã tích hợp tính năng chỉnh điện cho cả ghế phụ.
Hàng ghế thứ 2 được đánh giá rộng rãi. Khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8m. Hàng ghế thứ 2 gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.
Hàng ghế thứ 3 cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe 7 chỗ cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Trên những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn tốt với những người ngồi cao hơn 1,7m.
Với 3 hàng ghế thì khó thể đòi hỏi Toyota Fortuner sở hữu khoang hành lý rộng. Nhưng không ít người dùng khó chịu với kiểu gập ghế không phẳng “đúng kiểu Toyota” gây nhiều bất tiện trong việc mở rộng diện tích chứa đồ. Mong rằng nhược điểm Fortuner này sẽ được khắc phục khi mẫu xe bước sang thế hệ mới.
Bù lại, các bản cao của Toyota Fortuner 2020 đã được trang bị tính năng đóng/mở cốp điện và chống kẹt hiện đại.
Khu vực lái xe
Khu vực lái Toyota Fortuner 2020 tuy khá truyền thống nhưng lại cho cảm giác ưng mắt. Vô lăng dạng 4 chấu với chấu đáy mạ bạc. Vòng vô lăng không chỉ được bọc da mà còn ốp gỗ khá sang trọng. Tất cả các phiên bản Fortuner đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng. Ngoại trừ bản Fortuner số sàn thì các bản còn lại đều trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Phía sau tay lái là cụm đồng hồ Optitron, tích hợp thêm màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch ở giữa. Các phiên bản cao Fortuner được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control và chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, nhưng tiếc khi chưa có phanh tay điện tử.
Taplo
Thiết kế taplo nói riêng và không gian nội thất nói chung của Toyota Fortuner cho cảm giác sang trọng kiểu truyền thống. Taplo và tappi cửa sử dụng nhiều chi tiết bọc da, nhựa mềm, ốp gỗ… Một số người cho rằng phong cách này “già dặn” và hơi “cổ lỗ”.
Taplo Toyota Fortuner thiết kế hình chữ T theo kiểu đối xứng. Khu vực điều khiển trung tâm nổi bật với lối xếp tầng, nằm lọt lòng trong 2 dải mạ bạc, bọc da khá bề thế. Bệ trung tâm ở dưới nối liền, dạng phẳng, ốp gỗ ở mặt và viền mạ bạc 2 bên.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, tất cả các phiên bản Toyota Fortuner 2020 đều được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch đi cùng âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ kết nối AUX, USB, Bluetooth… Đáng tiếc là các hỗ trợ kết nối hiện đại như Apple CarPlay/Android Auto, wifi hay sạc không dây… vẫn chưa có trên Fortuner.
Về trang bị tiện nghi, Toyota Fortuner sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập có cửa gió hàng ghế sau. Tuy nhiên, 2 phiên bản Fortuner 2.4 vẫn còn dùng điều hoà chỉnh tay. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn – hộc đựng đồ tiện lợi… Một nhược điểm Toyota Fortuner là đến đời 2020 xe vẫn chưa có cửa sổ trời.
Trang bị nội thấtToyota Fortuner
Trang bị nội thất Toyota Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.7AT 4×2 | 2.7AT 4×2 TRD | 2.7AT 4×4 | 2.8AT 4×4 |
Vô lăng bọc da | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron | Optitron | Optitron | Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Đơn sắc | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Ghế | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh tay | Có | Có | Có | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Số loa | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2020
Toyota Fortuner 2020 có 3 tuỳ chọn động cơ, bao gồm:
- Động cơ 2.4L Diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 148 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 400 tại 1.600 – 2.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp.
- Động cơ 2.7L Xăng 2TR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn 245 tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
- Động cơ 2.8L Dầu 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 174 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 450 tại 2.400 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu.
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.7AT 4×2 | 2.7AT 4×2 TRD | 2.7AT 4×4 | 2.8AT 4×4 |
Động cơ | 2.4L | 2.4L | 2.7L | 2.7L | 2.7L | 2.8L |
Nhiên liệu | Dầu | Dầu | Xăng | Xăng | Xăng | Dầu |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 148/3.400 | 148/3.400 | 164/5.200 | 164/5.200 | 164/5.200 | 174/3.400 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600-2.000 | 400/1.600-2.000 | 245/4.000 | 245/4.000 | 245/4.000 | 450/2.400 |
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | |||||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
Trang bị an toàn/an ninh Toyota Fortuner 2020
Về hệ thống an toàn, các chuyên gia vẫn đánh giá Toyota Fortuner 2020 không thuyết phục nhiều khi thiếu không ít công nghệ cao cấp mà hầu hết các xe đối thủ tầm giá 1 tỷ đồng đều đã có như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệnh làn đường, hỗ trợ duy trì làn đường, camera 360 độ…
Toyota Fortuner 2020 hiện chỉ có các trang bị an toàn phổ thông như: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc… Ngay cả tính năng ổn định thân xe và khởi hành đổ đèo cũng chỉ có mặt trên những phiên bản cao.
Trang bị an toàn Toyota Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.7AT 4×2 | 2.7AT 4×2 TRD | 2.7AT 4×4 | 2.8AT 4×4 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ổn định thân xe | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khả năng vận hành Toyota Fortuner
Động cơ
Toyota Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất thì Toyota Fortuner vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành. Tuy nhiên sau nhiều lần cải thiện thì khả năng vận hành Fortuner vẫn có vài vấn đề.
Chân ga Toyota Fortuner có độ trễ nhất định. Nhiều người dùng đánh giá Toyota Fortuner khá ì, nhất là phiên bản máy dầu. Khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt. Với những ai thích phong cách lái điềm tĩnh, chậm rãi, thoải mái… thì sẽ dễ dàng chấp nhận Toyota Fortuner. Tuy nhiên, với người lái khó tính, yêu cầu cao, đòi hỏi trải nghiệm mạnh mẽ hơn, bốc, thì ngay cả phiên bản Fortuner 2.8L cũng sẽ mang đến tí cảm giác chưa hài lòng.
Vấn đề tăng tốc của Fortuner thể hiện rõ điểm yếu khi xe chạy tốc độ cao từ 70 – 80 km/h trở lên. Xe thiếu sức rướn khi cần vượt. Nếu so sánh với các đối thủ cùng phân khúc như Ford Everest hay Mitsubishi Pajero Sport thì Toyota Fortuner hơi thua về mặt này.
Vô lăng
Toyota Fortuner 2020 sử dụng trợ lực lái thuỷ lực. Ở dải tốc thấp vô lăng cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng. Tuy nhiên ở dải tốc cao, nhiều người đánh giá Toyota Fortuner có tay lái hơi nhẹ. Khi đạp ga trên 100 km/h, thêm phần hơi rung ở động cơ, vô lăng xe hơi thiếu đằm chắc, độ phản hồi không còn nhạy như trước.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Fortuner sở hữu khung gầm chắc chắn. Hệ thống treo được đánh giá êm ái, theo hướng tải nặng. Ở dải tốc thấp thường sẽ thấy Toyota Fortuner dập tắt dao động hơi cục. Nhưng khi ra đường lớn, với vận tốc cao, hệ thống treo phát huy thế mạnh của mình, dao động được dập tắt êm hơn.
Sau nhiều cải tiến, Toyota Fortuner đã đạt được khả năng cân bằng tốt hơn, gạt bỏ cái danh “thánh lật” xưa kia. Ở tốc độ cao có thể cảm thấy được sự ổn định và đằm chắc của thân xe. Vào cua với tốc độ 50 – 60 km/h vẫn “ngọt”.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Toyota Fortuner đã được cải thiện đáng kể. Khi đi phố, xe cách âm môi trường khá ổn. Còn lúc chạy tốc độ cao, tất nhiên Fortuner cũng không tránh khỏi một chút ồn ào, nhất là với phiên bản máy dầu.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn. Song so với phiên bản máy dầu, Fortuner phiên bản máy xăng lại không tiết kiệm bằng. Đặc biệt, khi chạy xe trong đô thị đông đúc, người dùng đánh giá Fortuner máy xăng hao nhiên liệu hơn.
Mức tiêu hao nhiên liệu Fortuner 2020 (l/100km) | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.7AT 4×2 | 2.7AT 4×2 TRD | 2.7AT 4×4 | 2.8AT 4×4 |
Trong đô thị | 8,7 | 9,05 | 13,6 | 13,6 | 13,8 | 11,4 |
Ngoài đô thị | 6,2 | 6,57 | 9,1 | 9,1 | 9,5 | 7,2 |
Kết hợp | 7,2 | 7,49 | 10,7 | 10,7 | 11,1 | 8,7 |
CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA FORTUNER 2020
Toyota Fortuner 2020 có tất cả 6 phiên bản:
- Toyota Fortuner 4MT 4×2 (Lắp ráp trong nước)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (Lắp ráp trong nước)
- Toyota Fortuner 2.7AT 4×2 (Nhập khẩu)
- Toyota Fortuner TRD 2.7AT 4×2 (Lắp ráp trong nước)
- Toyota Fortuner 2.7AT 4×4 (Nhập khẩu)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (Lắp ráp trong nước)
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.7AT 4×2 | 2.7AT 4×2 TRD | 2.7AT 4×4 | 2.8AT 4×4 |
Giá xe (triệu đồng) | 1.033 | 1.096 | 1.150 | 1.199 | 1.236 | 1.354 |
Trang bị ngoại thất | ||||||
Đèn trước | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động | Tự động |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn định vị LED | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Đèn chào | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ Đèn chào |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 |
Trang bị nội thất | ||||||
Vô lăng bọc da | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron | Optitron | Optitron | Optitron |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Đơn sắc | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” | TFT 4.2” |
Ghế | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh tay | Có | Có | Có | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 | Gập 5:5 |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Có | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Số loa | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Thông số kỹ thuật | ||||||
Động cơ | 2.4L | 2.4L | 2.7L | 2.7L | 2.7L | 2.8L |
Nhiên liệu | Dầu | Dầu | Xăng | Xăng | Xăng | Dầu |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD |
Trang bị an toàn | ||||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ổn định thân xe | Không | Không | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Số túi khí | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến sau | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Fortuner phiên bản nào?
Toyota Fortuner 2.4 máy dầu số sàn và số tự động
2 phiên bản Toyota Fortuner 2.4 máy dầu số sàn và số tự động có mức giá bán thấp nhất trong các phiên bản. 2 phiên bản chủ yếu hướng về nhóm người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ chuyên nghiệp, bán chuyên.
Nếu mua xe chạy dịch vụ chuyên nghiệp, muốn tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư mua xe cũng như chi phí vận hành – bảo dưỡng thì nên chọn bản Toyota Fortuner số sàn.
Trong trường hợp mua xe vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển gia đình, muốn “nhàn chân” hơn với hộp số tự động thì nên cân nhắc đến phiên bản Toyota Fortuner 2.4 số tự động. So sánh Fortuner máy dầu số sàn và số tự động, bản tự động có thêm các trang bị: lẫy chuyển số, đồng hồ Optitron, màn hình hiển thị đa thông TFT, ghế lái chỉnh điện. Trong khi giá bán Fortuner 2.4 AT chênh lệch không quá cao so với bản Fortuner 2.4 MT, chỉ hơn 60 triệu đồng.
Toyota Fortuner 2.7 máy xăng 1 cầu
Toyota Fortuner có 2 phiên bản máy xăng 2.7 1 cầu gồm: 2.7 thường và 2.7 TRD. Các phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển gia đình, di chuyển phần lớn trong đô thị hay đường trường.
Giá xe Fortuner 2.7 hơn Fortuner 2.4 số tự động chỉ 50 triệu đồng nhưng người dùng sẽ thêm động cơ mạnh mẽ hơn, cùng các trang bị tiện nghi hơn như: đèn pha tự động, Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, điều hoà tự động 2 vùng, trang bị an toàn ổn định thân xe.
So sánh Fortuner 2.7 4×2 và 2.7 4×2 TRD, 2 phiên bản này không có sự khác biệt ngoại trừ bộ bodykit thể thao (cùng lazang 18 inch), và Fortuner 2.7 là xe nhập khẩu còn bản Fortuner 2.7 TRD được lắp ráp trong nước. Mức giá chênh lệch gần 50 triệu đồng. Với ai thích xe mình sở hữu phong cách thể thao, hầm hố hơn có thể chọn Fortuner 2.7 4×2 TRD.
Toyota Fortuner 2 cầu máy xăng và máy dầu
Bên cạnh các phiên bản 1 cầu, Toyota Fortuner có 2 phiên bản dẫn động 2 cầu là: Fortuner 2.7 xăng và Fortuner 2.8 dầu. Phiên bản Fortuner 2 cầu máy xăng và dầu chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao hơn, thường di chuyển những cung đường địa hình phức tạp. So sánh Fortuner 1 cầu và 2 cầu, 2 phiên bản Fortuner 2 cầu có thêm: đèn pha LED, đèn cân bằng góc tự động, tính năng an toàn hỗ trợ khởi hành đổ đèo.
Còn xét riêng so sánh Fortuner 2 cầu máy xăng và máy dầu, trang bị 2 phiên bản là như nhau, chỉ khác ở động cơ xăng và dầu. Nếu di chuyển phần lớn trong đô thị người mua có thể chọn máy xăng. Còn nếu đi nhiều ở các cung đường xấu, muốn xe có sức kéo mạnh thì nên chọn bản cao nhất Toyota Fortuner 2.8 máy dầu.
—
Tại thị trường Việt Nam, trong nhiều năm qua, Toyota Fortuner luôn là mẫu SUV 7 chỗ doanh số dẫn đầu phân khúc. Theo sát sao phía sau là Ford Everest. Toyota Fortuner và Ford Everest được xem là “kỳ phùng địch thủ” của nhau.
Bên cạnh đó, Toyota Fortuner cũng có nhiều đối thủ khác trong phân khúc crossover/SUV 7 chỗ tầm giá 1 tỷ đồng như: Mitsubishi Pajero Sport, Chevrolet Traiblazer, Nissan Terra, Hyundai SantaFe, Vinfast Lux SA, Mazda CX-8, Honda CR-V, Kia Sorento, Mitsubishi Outlander, …
Một số người mua cũng phân vân với các mẫu crossover/SUV 5 chỗ thấp hơn như: Mazda CX5, Hyundai Tucson …
Cũng như Everest Bi-Turbo, phiên bản cao nhất của Toyota là Fortuner 2.8 4×4 cũng làm không ít người phân vân với các mẫu xe cỡ lớn như Toyota Land Cruiser Prado, Ford Explorer… Nhưng thực tế giá các mẫu SUV cỡ lớn này có sự chênh lệch khá lớn.
SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ FORD EVEREST
Toyota Fortuner và Ford Everest là mẫu SUV cỡ trung bán chạy nhất hiện nay. Giá xe Fortuner và giá xe Ford Everest cũng ngang ngửa nhau, nhưng phiên bản cao nhất của Everest thì cao hơn.
Dù cùng là xe SUV nhưng so sánh Fortuner và Everest, Fortuner mang vẻ thanh thoát, tinh tế hơn còn Everest thì bụi bặm, hầm hố hơn. Ford Everest được đánh giá cao về động cơ, trang bị, hệ thống an toàn, hỗ trợ lái hiện đại. Trong khi Toyota Fortuner lại sở hữu nhiều giá trị lâu dài như chi phí bảo dưỡng thấp hơn, chính sách hậu mãi được đánh giá cao, đặc biệt khả năng giữ giá tốt khi bán lại về sau…
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt Toyota Fortuner và Ford Everest:
So sánh | Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 | Ford Everest Titanium 4WD |
Giá bán (triệu đồng) | 1.354 | 1.399 |
DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1835 | 4.892 x 1.860 x 1.837 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.850 |
Độ cao gầm xe (mm) | 219 | 210 |
Kích thước lốp | 265/60R18 | 265/50R20 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu |
Động cơ | 2.8L Diesel | 2.0L Diesel Bi-Turbo |
Công suất | 174 | 213 |
Mô men xoắn | 450 | 500 |
Hộp số | 6AT | 10AT |
Dẫn động | 4WD | 4WD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Điện |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn tự động | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Có | Có |
LED ban ngày | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2” | 4.2” |
Cruise Control | Có | Tự động |
Lẫy chuyển số | Có | Không |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 8” – 10 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không | Panorama |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Có |
Đỗ xe chủ động | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Không |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến trước | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ MITSUBISH PAJERO SPORT
Ngoài Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport cũng là một đối thủ mạnh của Toyota Fortuner. So sánh Fortuner và Pajero Sport, giá xe Pajero Sport rẻ hơn nhưng bản cao cấp lại được đánh giá cao khi trang bị động cơ V6 3.0L. Mẫu xe SUV Mitsubishi cũng nhỉnh hơn về mặt trang bị khi có thêm các tính năng hiện đại. Trong khi đó, Toyota Fortuner có thế mạnh khi sở hữu nhiều giá trị về thương hiệu, nhất là giá trị bán lại.
Nếu muốn chinh phục “trèo đèo lội suối” thì Mitsubishi Pajero Sport sẽ rất đáng tham khảo. Còn nếu thích một mẫu xe an toàn, di chuyển thoải mái trong phố, đặc biệt giữ giá tốt thì Toyota Fortuner vẫn là lựa chọn phù hợp nhất.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport:
So sánh | Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 | Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4x4AT Premium |
Giá bán (triệu đồng) | 1.354 | 1.250 |
DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1835 | 4.785 x 1.815 x 1.805 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.800 |
Độ cao gầm xe (mm) | 219 | 218 |
Kích thước lốp | 265/60R18 | 265/60R18 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.8L Diesel | V6 3.0L Xăng |
Công suất | 174 mã lực | 220 mã lực |
Mô men xoắn | 450 Nm | 285 Nm |
Hộp số | 6AT | 8AT |
Dẫn động | 4WD | 4WD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn tự động | Có | Có |
LED ban ngày | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa | Không | Có |
Ghế bọc da | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện |
Cruise Control | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Không | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 6.75” – 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Camera toàn cảnh | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ HYUNDAI SANTAFE & MAZDA CX-8
Dù là xe SUV, trong khi Hyundai SantaFe hay Mazda CX-8 lại là crossover, nhưng cùng tầm tiền lại cùng phong cách xe đô thị tiện nghi, nên không ít người cũng phân vân giữa Toyota Fortuner với SantaFe hay CX8. Giá xe SantaFe, giá xe CX8 và Toyota Fortuner ngang ngửa nhau, trong đó bản cao cấp của SantaFe thấp nhất.
Nhưng cũng không quá khó để lựa chọn giữa các mẫu xe này. Nếu di chuyển phần lớn trong đô thị, thích trải nghiệm tiện nghi cao cấp, cảm giác lái thoải mái được hỗ trợ nhiều bởi công nghệ hiện đại thì Mazda CX8 hay Hyundai SantaFe sẽ là lựa chọn lý tưởng hơn.
Trong khi đó, nếu thích sự mạnh mẽ, khoẻ khoắn, linh hoạt di chuyển nhiều dạng địa hình thì hiển nhiên mẫu SUV Toyota Fortuner sẽ đáng xem xét hơn.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt Toyota Fortuner và Hyundai SantaFe & Mazda CX-8:
So sánh | Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 | Hyundai Santa Fe 2.4 Premium | Mazda CX-8 Premium AWD |
Giá bán (triệu đồng) | 1.354 | 1.245 | 1.399 |
DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1835 | 4.770 x 1.890 x 1.680 | 4.900 x 1.840 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.765 | 2.930 |
Độ cao gầm xe (mm) | 219 | 185 | 185 |
Kích thước lốp | 265/60R18 | 235/55R19 | 225/55R19 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.8L Diesel | 2.4L | 2.5L |
Công suất | 174 | 188 | 188 |
Mô men xoắn | 450 | 241 | 252 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | 4WD | AWD | AWD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Điện | Điện |
Trang bị & tính năng | |||
Đèn trước | LED | LED | LED |
LED ban ngày | Có | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2” | 7” | Không |
Cruise Control | Có | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8” – 10 loa | Màn hình cảm ứng 8” – 6 loa | Màn hình cảm ứng 7” – 10 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không | Panorama | Panorama |
Hệ thống an toàn | |||
Túi khí | 7 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Không | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Kiểm soát áp suất lốp | Không | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Không | Không | Không |
Đỗ xe chủ động | Không | Có | Không |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
CÓ NÊN MUA FORTUNER 2020 KHÔNG?
Nếu đặt lên bàn cân so sánh, thoạt nhìn Toyota Fortuner có vẻ thua kém hơn so với các mẫu xe đối thủ, điển hình như Ford Everest hay Mitsubishi Pajero Sport. Với mức giá bán tương đương thậm chí thấp hơn, các mẫu xe này sở hữu khối động cơ mạnh mẽ hơn, trải nghiệm lái “bốc” hơn, trang bị hiện đại hơn.
Tuy nhiên, nếu xét về giá trị thương hiệu, Toyota Fortuner lại thừa hưởng rất nhiều thế mạnh vượt bậc vốn có của hãng xe Nhật như: động cơ bền bỉ, vận hành ổn định, ít hỏng vặt, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng thấp, giữ giá cao khi bán lại… Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cho đến hiện nay, Toyota Fortuner vẫn giữ “ngôi vương” trong phân khúc SUV 7 chỗ Việt.
Nếu bạn cần tìm một chiếc SUV 7 chỗ việt dã mạnh mẽ, trang bị nội ngoại thất hiện đại, tiện nghi đầy đủ, trải nghiệm lái “phiêu và bốc”… thì Toyota Fortuner có lẽ không phải là gợi ý phù hợp. Nhưng nếu bạn đang cần tìm một mẫu xe phục vụ việc di chuyển tần suất cao ở nhiều địa hình, khu vực khác nhau; không gian đủ chỗ cho nhiều người; chi phí “nuôi xe” thấp; vận hành đằm chắc, ổn định; ít bị mất giá khi bán lại… thì Toyota Fortuner chính là sự lựa chọn lý tưởng nhất.
Tĩnh Trần - Theo danchoioto
Bạn hãy là người đầu tiên đăng nhận xét...
Đăng nhận xét