Giá xe Toyota Wigo tháng 9/2020 – Có nên mua Toyota Wigo 2020 không?
9/21/2020 11:59:00 CHBị chê khá nhiều, đến mức còn đánh giá xe Toyota Wigo 2020 “cổ lỗ sỉ” như một chiếc xe thập niên 90. Vậy liệu có nên mua xe Toyota Wigo không?
Toyota Wigo là một mẫu xe hatchback đô thị hạng A đến từ thương hiệu Toyota – Nhật Bản. Toyota Wigo ra mắt lần đầu vào năm 2013, chủ yếu tập trung phân phối ở thị trường Đông Nam Á. Tuy nhiên đến tháng 9/2018, Toyota Wigo mới chính thức có mặt tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu từ Indonesia. Sự xuất hiện của Toyota nhanh chóng “khuấy đảo” phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A vốn đã “đâu vào đó” dưới sự thống trị của 2 mẫu xe Hàn là Hyundai Grand i10 và Kia Morning.
Nội dung
- GIÁ XE TOYOTA WIGO THÁNG 9/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
- ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA WIGO 2020
- Ưu điểm Toyota Wigo
- Nhược điểm Toyota Wigo
- CÁC LỖI TOYOTA WIGO THƯỜNG GẶP
- ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TOYOTA WIGO 2020
- Ngoại thất Toyota Wigo 2020
- Thiết kế Toyota Wigo
- Màu xe Toyota Wigo
- Kích thước Toyota Wigo
- Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2020
- Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
- Hệ thống lái
- Taplo và tapi
- Hệ thống giải trí, tiện nghi
- Trang bị nội thất Toyota Wigo 2020
- Wigo G 1.2MT
- Wigo G 1.2AT
- Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2020
- Trang bị an toàn/an ninh Toyota Wigo 2020
- Khả năng vận hành Toyota Wigo
- Động cơ
- Hộp số
- Vô lăng
- Hệ thống treo
- Khả năng cách âm
- Mức tiêu hao nhiêu liệu
- SO SÁNH CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA WIGO 2020
- So sánh các phiên bản Toyota Wigo
- Nên mua Wigo phiên bản nào?
- SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ HYUNDAI I10
- SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ KIA MORNING
- SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
- CÓ NÊN MUA WIGO 2020 KHÔNG?
Cũng như các mẫu xe “đàn anh” đã và đang “làm mưa làm gió” như Toyota Vios, Toyota Innova …, Toyota Wigo mang thế mạnh lớn về khả năng vận hành bền bỉ ổn định, không gian rộng rãi, thiết kế thân thiện, mức giá chấp nhận được, nói chung thực dụng và kinh tế.
Tuy nhiên, nếu so với Kia Morning và Hyundai i10 thì Toyota Wigo thua kém khá nhiều về mặt trang bị và thiết kế. Thậm chí, nhiều người đánh giá Wigo mang đến cảm giác của một chiếc xe 10 năm về trước. Nếu muốn có được trải nghiệm tiện nghi như 2 mẫu xe Hàn thì có lẽ người mua xe Wigo phải chi thêm vài chục triệu để nâng cấp. Vậy có nên mua xe Toyota Wigo không?
GIÁ XE TOYOTA WIGO THÁNG 9/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) | Giá xe lăn bánh tham khảo (triệu đồng) | ||
TP.Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh khác | ||
Wigo 1.2G MT | 345 | 413 | 406 | 388 |
Wigo 1.2G AT | 405 | 480 | 472 | 454 |
ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA WIGO 2020
Ưu điểm Toyota Wigo
- Thiết kế ngoại thất thân thiện, bền dáng
- Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Khoảng sáng gầm xe cao, bán kính quay đầu nhỏ
- Độ an toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
- Động cơ 1.2L cho sức mạnh tốt, có độ vọt
- Vận hành tiết kiệm
- Các chi tiết lắp ráp liền lạc, chắc chắn
- Giữ giá tốt
Nhược điểm Toyota Wigo
- Trang bị thua kém nhiều đối thủ
- Tựa đầu thiết kế liền khối với ghế
- Ghế xe vẫn còn bọc nỉ
- Thiết kế nội thất cho cảm giác lỗi thời
CÁC LỖI TOYOTA WIGO THƯỜNG GẶP
Với người mua xe ô tô mà nói, vấn đề lỗi xe rất quan trọng. Không ai muốn “xế cưng” mình cứ bị hỏng vặt vừa mất thời gian, vừa tốn kém tiền bạc. Do đó, hầu hết người mua ô tô đều rất để tâm xem chiếc xe mình dự định mua có lỗi thường gặp gì hay không, nhất là với những mẫu xe giá rẻ như Toyota Wigo.
Theo cập nhật mới nhất, vào tháng 10/2018, Toyota Wigo bị triệu hồi hơn 15.000 chiếc ở thị trường Philippines do Wigo bị lỗi hệ thống điện. Cụ thể là dây dẫn động cơ số 6 của xe quá cứng, có khả năng khiến đứt dây, dẫn đến nguồn điện bị ngắt khi xe đang vận hành.
Đáng chú ý là xe Wigo ở thị trường Philippines cũng được nhập khẩu từ Indonesia như Việt Nam. Tuy nhiên, xe ở thị trường Việt Nam không nằm trong nhóm bị lỗi. Bởi nhóm xe lỗi ở Philippines sản xuất từ năm 2017 (5/4/2017 – 15/12/2017), trong khi xe nhập về Việt Nam sản xuất từ năm 2018.
Về xe Toyota Wigo ở Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại chưa ghi nhận trường hợp Wigo bị lỗi phổ biến nào.
ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT TOYOTA WIGO 2020
Ngoại thất Toyota Wigo 2020
Thiết kế Toyota Wigo
Như nhiều mẫu xe 5 đô thị cỡ nhỏ khác, Toyota Wigo cũng hướng đến thiết kế năng động, cá tính… Tuy nhiên, mẫu xe vẫn mang khá nhiều dấu ấn của Toyota nên có phần chững chạc, già dặn hơn nếu so sánh với Kia Morning hay Hyundai Grand i10.
- Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo 2020 thu hút bởi các đường nét khí động học mang đến cảm giác cá tính và trẻ trung. Tuy nhiên, đâu đó ta vẫn thấy được “chất Toyota” hiện hữu khá rõ. Vị trí trung tâm xe là logo Toyota nằm lọt lòng trong một thanh chrome bản to chạy ngang kết nối liền mạch với cụm đèn 2 bên.
Lưới tản nhiệt Toyota Wigo hình thang mở to nằm ngay bên dưới. Phía trong lưới tản nhiệt là các thanh nhựa đen chạy ngang. Chính giữa là một thanh nhựa bản to để gắn biển số. Cản trước của xe Wigo hạ thấp mang đến cảm giác thể thao.
Cụm đèn trước Toyota Wigo 2020 thiết kế vuốt ngược tăng vẻ mạnh mẽ. Cụm đèn này kiểu 2 tầng sử dụng công nghệ Halogen. Đáng tiếc là xe không có dải LED ban ngày. Đèn sương mù nằm trong hốc nhựa đen hình dấu mốc, khá giống với “đàn anh” Toyota Yaris.
Đánh giá Toyota Wigo 2020 chung về thiết kế đầu xe, chúng tôi có cảm giác các nhà thiết kế Toyota đã cố gắng “làm trẻ hoá” mẫu xe hạng A cỡ nhỏ này, nhưng cái “chất Toyota” vẫn còn rất rõ. Điều này khiến Wigo hơi thiếu sự thời trang, trẻ trung. Nếu muốn tăng vẻ thể thao cho Toyota Wigo, người mua có thể chọn thêm bộ bodykit TRD.
- Thân xe
Thân xe Toyota Wigo 2020 khá đơn giản, không có nhiều đường gân dập nổi cá tính như các mẫu xe đối thủ cùng phân khúc. Tay nắm cửa xe thiết kế kiểu chữ nhật cổ điển. Nhược điểm Toyota Wigo này càng làm tăng cảm giác kém hiện đại.
Tuy nhiên, thật may gương chiếu hậu Toyota Wigo 2020 có đầy đủ các tính năng chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ. Nhưng lại đáng tiếc khi thiếu tính năng gập điện. Nhược điểm này khiến nhiều người dùng cảm thấy khá “khó chịu” bởi thời buổi này việc gập gương bằng tay mỗi ngày rất bất tiện. Trong khi Hyundai i10 và Kia Morning thì có đầy đủ 3 tính năng.
Toyota Wigo 2020 sở hữu bộ lazang kích thước 14 inch, loại mâm đúc 4 chấu kép khá đẹp.
Khoảng sáng gầm xe Toyota Wigo 2020 khá cao (đến 160 mm). Trong khi Kia Morning hay Hyundai Grand i10 bản hatchback lại chỉ 152 mm. Điều này giúp Wigo leo lề, di chuyển đường xấu khá thuận tiện.
Một nhược điểm của Toyota Wigo mà nhiều người than phiền đó là vỏ xe khá mỏng. Khung cứng nhưng vỏ mỏng. Khi đóng mở cửa cảm giác cầm tay không cứng cáp. Tiếng đóng cửa rất to. Bù lại cửa xe Wigo bản rộng, ngang ngửa với những xe hạng B. Điều này giúp việc ra vào xe thoải mái hơn.
- Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Wigo 2020 có nhiều điểm nhấn ấn tượng hơn. Đầu tiên là cụm đèn hậu kiểu góc vuông lạ mắt. Các dải LED bên trong khá hiện đại. Đèn phụ độc đáo với kiểu dát mỏng chạy ngang nằm trên hốc nhựa đen rất nổi bật.
Bên trên Toyota Wigo 2020 có cánh gió kéo dài với đèn phanh LED trên cao. Một nhược điểm đáng chú ý là cửa cốp sau xe không trang bị chốt mở cửa như các mẫu hatchback thường có. Để mở cốp bắt buộc phải bật chốt ở khu vực khoang lái, rất bất tiện. Dưới cùng là khu vực gắn biển số được khoét khá sâu.
Màu xe Toyota Wigo
Các màu xe Toyota Wigo 2020 gồm có tất cả 6 màu: Bạc (1E7), Cam (R71), Đen (X13), Đỏ (R40), Trắng (W09), Xám (1G3).
Kích thước Toyota Wigo
Thông số kích thước Toyota Wigo 2020 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 |
Kích thước lốp | 175/65R14 |
Trang bị ngoại thất Toyota Wigo
Trang bị ngoại thất Toyota Wigo 2020 | Wigo G 1.2MT | Wigo G 1.2AT |
Đèn phía trước | Halogen | |
Đèn hậu | LED | |
Gương chỉnh + tích hợp đèn báo rẽ | Có | |
Gạt mưa trước/sau | Gián đoạn | |
Sấy kính sau | Có | |
Tay nắm cửa | Màu thân xe | |
Lưới tản nhiệt | Mạ | |
Cánh hướng gió | Có |
Đánh giá nội thất Toyota Wigo 2020
Như các “đàn anh” Toyota Vios, Toyota Altis hay Toyota Camry, Toyota Wigo cũng sở hữu không gian rộng rãi và thoải mái bậc nhất phân khúc của mình. Tuy nhiên, mẫu xe cỡ nhỏ này cũng không thoát khỏi nhược điểm chung của xe nhà Toyota đó là thiết kế và trang bị nội thất khá “lỗi thời và nghèo nàn”. Vốn đã “nghèo” lại là xe hạng A nên Wigo càng “nghèo hơn”, thậm chí nội thất của Wigo bị cắt giảm thô đến mức nhiều người tưởng chừng đây là một mẫu xe hơi thập niên 90.
- Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Cả 2 phiên bản Toyota Wigo đều bọc nỉ, phối 2 màu. Đáng tiếc khi bản Wigo tự động cũng không được bọc da. Để ghế xe sạch và sang trọng hơn, nhiều người mua xe phải chọn cách tự nâng cấp bọc ghế da Wigo. Ngoài ra, các hàng ghế thiết kế theo kiểu thường, không quá ôm người như ghế thể thao.
Hàng ghế trước Toyota Wigo 2020 chỉ có chỉnh tay 4 hướng, tựa đầu liền mạch với lưng ghế hơi khó chịu nếu ngồi lâu. Tuy nhiên bù lại ghế trước lại rất rộng rãi so với các đối thủ, nhất là Kia Morning. Khoảng trống để chân lớn, nhất là bên bế phụ, người ngồi có thể mở rộng chân. Không gian trần xe thoáng, cao hơn so với Kia Morning.
Hàng ghế sau Toyota Wigo 2020 rất rộng rãi với tựa đầu 3 vị trí. Vì không phải kiểu ghế thể thao ôm thân người với các gờ nhô cao, nên ngồi 3 người sẽ dễ chịu hơn so với những mẫu xe đối thủ. Mặt phẳng cho người ngồi giữa khá rộng so với một mẫu xe cỡ nhỏ. Tuy nhiên, nhiều người dùng đánh giá Wigo có đệm ghế khá mỏng, không êm ái như Kia Morning hay Grand i10.
Khoang hành lý Toyota Wigo rộng rãi.
- Hệ thống lái
Vô lăng Toyota Wigo 2020 kiểu 3 chấu, không bọc da. Thiết kế vô lăng rất đơn giản, mạ bạc ở 2 chấu 2 bên. Trên vô lăng chỉ tích hợp nút điều chỉnh âm thanh. Bảng đồng hồ Toyota Wigo 2020 khá cổ điển với đồng hồ vận tốc ở giữa, đồng hồ vòng tua máy bên trái và màn hình nhỏ ở bên phải.
Cần số xe Wigo không bọc da, đặt trên bệ khá thấp, bệ được đẽo gọt tối đa. Việc này giúp không gian để chân của hàng ghế trước rộng rãi hơn nhưng lại khiến khu vực khoang lái trông kém sang.
Đánh giá chung về hệ thống lái trong khoang cabin xe Toyota Wigo 2020, các chi tiết đa phần sử dụng nhựa cứng, thiết kế đơn giản, “đúng chất” là một mẫu xe giá rẻ.
- Taplo và tapi
Nhìn vào khu vực taplo Toyota Wigo 2020, bạn sẽ có cảm giác bắt gặp hình ảnh taplo của các mẫu xe ô tô những năm 1998 – 2000. Đa phần người dùng đều đánh giá Wigo quá sơ sài trong thiết kế taplo, nhất là khu vực điều khiển trung tâm. Những ai có yêu cầu cao hay mong chờ sự hiện đại thì có thể sẽ hụt hẫng với Toyota Wigo 2020.
Taplo xe Toyota Wigo chủ yếu sử dụng vật liệu nhựa cứng màu xám. Các khớp nối ở phần mang trông rất thô, thiếu sự tinh tế. Đường nét nhấn nhá trên taplo đều là những đường nét cơ bản, truyền thống.
Về cụm điều khiển trung tâm, trên cùng là 2 cửa gió máy lạnh kiểu chữ nhật cổ điển. Tiếp đến là màn hình trung tâm sơn nhựa đen. Dưới cùng là các nút điều khiển dạng núm xoay quen thuộc. Tất cả đều cho cảm giác rất cơ bản.
Tapi Toyota Wigo 2020 cũng cơ bản không kém. Điểm nhấn duy nhất có lẽ là phần ốp vải nỉ cùng tone màu với ghế xe.
- Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, bản Toyota Wigo 2020 số tự động được trang bị đầu DVD màn hình 7 inch, còn bản số sàn chỉ dùng đầu CD. Cả 2 phiên bản đều có 4 loa, hỗ trợ kết nối AUX, USB, Bluetooth… Riêng bản Wigo 1.2AT có thêm các tính năng đàm thoại rảnh tay, kết nối wifi, HDMI, điện thoại thông minh…
Hệ thống điều hoà cả 2 phiên bản đều là điều hoà chỉnh tay, không có cửa gió phía sau. Nhiều người dùng phàn nàn quạt gió Wigo ở mức 3 kêu rất to. Theo chúng tôi thì đây cũng là điều bình thường ở một chiếc xe cỡ nhỏ như Wigo. Mặt khác, với không gian nhỏ như Wigo, chỉ cần để mức 1 hay 2 là đã khá lạnh.
Như dự đoán ban đầu, hệ thống giải trí, tiện nghi của Toyota Wigo 2020 chỉ ở mức cơ bản, thậm chí là sơ sài. Bởi chúng tôi không quá trông đợi ở một mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ của nhà Toyota như Wigo nên cũng không mấy thất vọng.
Trang bị nội thất Toyota Wigo 2020 | Wigo G 1.2MT | Wigo G 1.2AT |
Vô lăng | 3 chấu – Urethane | |
Tay nắm cửa | Mạ | |
Cụm đồng hồ | Analog | |
Chức năng báo vị trí cần số | Có | Không |
Ghế | Nỉ | |
Ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng | |
Ghế sau | Gập lưng | |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh tay | |
Đầu đĩa | DVD | CD |
Âm thanh | 4 loa | |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth | Có | |
Kết nối wifi | Không | Có |
Kết nối HDMI | Không | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có |
Kết nối smartphone | Không | Có |
Khoá cửa điện | Có | |
Khoá cửa từ xa | Có | |
Cửa sổ chỉnh điện | Có |
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2020
Toyota Wigo 2020 trang bị động cơ xăng, dung tích 1.2 lít cho công suất cực đại 86 mã lực, ngang ngửa với động cơ 1.25 lít của Kia Morning và 1.2 lít của Hyundai i10.
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo 2020 | Wigo G 1.2MT | Wigo G 1.2AT |
Động cơ | Xăng 1.2L 3NR-VE | |
Công suất cực đại | 86@6.000 | |
Mô men xoắn cực đại | 107@4.200 | |
Dung tích bình xăng | 33L | |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | |
Hệ thống treo trước/sau | Mc Pherson/Torsion beam axle |
Trang bị an toàn/an ninh Toyota Wigo 2020
Về hệ thống an toàn chủ động, Toyota Wigo 2020 chỉ có 2 tính năng là phanh ABS và 2 cảm biến sau. Việc không trang bị camera lùi cho bản tự động là một nhược điểm lớn. Nếu so sánh với Kia Morning hay Grand i10 thì Wigo thua kém khá nhiều.
Tuy nhiên, dù trang bị an toàn khá sơ sài như nhờ hệ thống khung gầm hấp thụ lực tốt nên Toyota Wigo là một trong số ít các xe hạng A ở Việt Nam đạt chuẩn an toàn 4 sao ASEAN NCAP. Các xe đạt chuẩn 4 sao khác có Honda Brio, VinFast Fadil. Trong khi 2 mẫu xe Hàn Quốc là Kia Morning và Hyundai Grand i10 bị đánh giá thấp.
Trang bị an toàn Toyota Wigo 2020 | Wigo G 1.2MT | Wigo G 1.2AT |
Hệ thống chống bó cức phanh ABS | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau | 2 | |
Túi khí | 2 | |
Dây đai an toàn | 3 điểm | |
Hệ thống báo động | Có | |
Hệ thống mã hoá khoá động cơ | Có |
Khả năng vận hành Toyota Wigo
Động cơ
Nhiều người đánh giá Toyota Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo chúng tôi cảm nhận thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, lái xe gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi ru ru nhỏ, không quá gầm rú.
Độ rung của máy cũng rất ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 – 5.000 vòng/phút độ rung của máy vẫn khó cảm nhận được từ cabin. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đánh giá Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các xe cỡ nhỏ hạng A.
Về độ bốc, nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu hay không? Câu trả lời là: Không. Hầu như các chuyên gia và người dùng hiện đều có cùng đánh giá xe Toyota Wigo sở hữu độ bốc nhất phân khúc khi di chuyển trong đô thị. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, chúng tôi bất ngờ vì xe rất bốc, mạnh mẽ hơn so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10. Với động cơ 1.2L thì Toyota Wigo có khả năng tăng tốc rất tốt ở dải tốc thấp dưới 40 – 50 km/h. Rõ ràng trong phân khúc, xe ô tô Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên.
Để làm được điều này Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Kia Morning đến 120 Nm mà Wigo lại chỉ 107 Nm. Mặt khác, trọng lượng xe Wigo (trọng lượng không tải là 890 kg) nhẹ hơn Kia Morning (960 kg) và Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên cũng giúp xe bốc hơn.
Nhưng Toyota Wigo lại tăng tốc chậm khi chạy trên 60 km/h. Cũng không quá lạ bởi với xe hạng A, nhà sản xuất thường chỉ tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc tối ưu ở dải tốc thấp rất hợp lý vì Toyota Wigo là một mẫu xe city-car nên phần nhiều chỉ di chuyển đường phố, ít ra cao tốc cũng không chở quá nặng. Điều này giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt trong phố. Lên dải vận tốc cao 80 km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung về động cơ 1.2L, khối động cơ này không quá mạnh cũng không quá yếu mà đủ dùng. Động cơ ở mức ổn, đáp ứng được các nhu cầu cơ bản với một mẫu xe đi phố. Hãng xe hơi Toyota rất tự tin về độ bền của máy xe mình. Thật ra thì độ bền xe Toyota vốn đã có tiếng lâu nay. Đây cũng là điểm tạo ưu thế cạnh tranh lớn của Wigo với các đối thủ khác.
Hộp số
Ở phiên bản AT, cần số Wigo là dạng cần số thẳng nên nếu lần đầu cầm lái, bạn nên chú ý để tránh vào nhầm số.
Vô lăng
So với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn. Tuy nhiên, dù không thuộc thể loại siêu nhẹ nhưng cũng không quá nặng, chỉ đằm vừa phải, rất dễ kiểm soát. Ưu điểm này giúp xe cho cảm giác lái vững chắc khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100 km/h Wigo vẫn không quá loạng choạng như một số mẫu xe cỡ nhỏ hạng A hay hạng B khác. Vô lăng Toyota Wigo có độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, không có cảm giác rơ. Tuy nhiên khả năng trả lái rất kém.
Hệ thống treo
Theo đánh giá chung, hệ thống treo Toyota Wigo khá cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc sẽ có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên, trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác ổn định, người ngồi nhất là ngồi phía sau không bị ảnh hưởng bởi các dao động. Nếu xe đi 3 – 4 người thì đằm hơn. Một ưu điểm là xe không có hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là một mẫu xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể đằm chắc và ổn định. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung xe hạng A thì Toyota Wigo được đánh giá đằm chắc, cứng cáp nhất.
Khả năng cách âm
Với các mẫu xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì việc ồn là khó thể tránh khỏi. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe đo, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100 km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ với xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiêu liệu
Nhiều người thắc mắc “Wigo có hao xăng không?”. Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng bình dân thì xe Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu. Theo số liệu nhà sản xuất công bố, ở đường hỗn hợp, Wigo 1.2AT tốn 5,3 lít/100 km, bản 1.2MT tốn 5,16 lít/100 km. Con số đo thực tế khá khớp.
Kết luận, với một mẫu xe Nhật của hãng Toyota lại là xe nhập khẩu nhưng giá chỉ tầm 350 – 400 triệu thì rõ ràng chúng ta khó thể đòi hỏi cao. Đánh giá chung, Toyota Wigo đã làm tốt nhất những gì có thể trong khả năng để mang đến cho người dùng giá trị tương xứng với số tiền bỏ ra.
Mẫu xe hạng A của Toyota sở hữu một động cơ đủ dùng, tiếng máy êm, tăng tốc tốt ở dải tốc thấp và đành chấp nhận vận hành đuối ở dải tốc cao. Nếu di chuyển phần lớn trong đô thị thì này không quá quan trọng. Hệ thống treo cứng nhưng vẫn triệt tiêu dao động ổn. Vô lăng mịn, không nặng cũng không quá nhẹ, vừa phải và phù hợp với cả nam lẫn nữ. Khả năng cách âm tương đương với các mẫu xe cùng phân khúc. Mức tiêu thụ xăng tiết kiệm đúng chuẩn với một mẫu xe cỡ nhỏ.
SO SÁNH CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA WIGO 2020
Toyota Wigo có 2 phiên bản:
- Toyota Wigo G 1.2MT
- Toyota Wigo G 1.2AT
So sánh các phiên bản Toyota Wigo
So sánh các phiên bản Toyota Wigo 2020 | Wigo G 1.2MT | Wigo G 1.2AT |
Giá bán (triệu đồng) | 345 | 405 |
Trang bị ngoại thất | Giống nhau | |
Trang bị nội thất | ||
Chức năng báo vị trí cần số | Có | Không |
Đầu đĩa | DVD | CD |
Kết nối wifi | Không | Có |
Kết nối HDMI | Không | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có |
Kết nối smartphone | Không | Có |
Thông số kỹ thuật | ||
Hộp số | 5MT | 4AT |
Nên mua Wigo phiên bản nào?
Phiên bản Wigo số sàn giá thấp hơn bản số tự động 60 triệu đồng. Nhìn chung xe Toyota Wigo cũng không có quá nhiều trang bị hiện đại nên cả 2 phiên bản không có sự khác biệt nhiều. So sánh Wigo MT và AT, bản 1.2AT được trang bị đầu DVD cùng màn hình 7” hỗ trợ kết nối HDMI, đàm thoại rảnh tay, điện thoại thông minh… và hộp số 4 cấp tự động, còn bản 1.2MT dùng số sàn 5 cấp, đầu CD.
Theo khảo sát chung, phiên bản số sàn của Wigo thu hút khá nhiều sự quan tâm của người dùng Việt. Dù giá cao hơn so với bản số sàn của Morning hay i10 nhưng Wigo là xe Nhật của Toyota lại nhập khẩu nên giá 345 triệu là một mức khá hấp dẫn. Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay grab… thì Wigo số sàn rất đáng mua. Tuy nhiên, để phục vụ tốt nhu cầu sử dụng, người mua có lẽ phải trang bị thêm một số option cần thiết. Còn nếu mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì nên chọn Toyota Wigo bản tự động.
—
Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam hiện nay có các mẫu xe: Toyota Wigo, Honda Brio, Hyundai i10, Kia Morning, Suzuki Celerio, Mitsubishi Mirage, VinFast Fadil … Các mẫu xe này hầu hết đều có giá tầm 300 – 400 triệu đồng.
SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ HYUNDAI I10
Hyundai Grand i10 hiện là mẫu xe có doanh số dẫn đầu phân khúc hạng A, còn Toyota Wigo đứng thứ 3 sau Kia Morning. Không biết có phải là sự “cố tình” hay không mà giá Wigo phiên bản tự động và giá xe i10 bản tự động bằng nhau.
So sánh Toyota Wigo và i10, cả 2 mẫu đều thuộc hàng rộng rãi bậc nhất nhưng Wigo có khoảng trần cao hơn. Về thiết kế và trang bị, rõ ràng mẫu xe hơi i10 vượt trội hơn. Wigo vượt trội hơn i10 ở khoảng sáng gầm xe cao, khả năng vận hành nhưng đặc biệt nhất là thương hiệu cũng như xuất xứ. Là xe của Toyota lại nhập khẩu khiến Wigo ghi điểm lớn trong lòng người dùng Việt.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt 2 phiên bản Toyota Wigo 1.2AT và Hyundai Grand i10 1.2 AT:
So sánh | Toyota Wigo 1.2AT | Hyundai Grand i10 1.2 AT |
Giá bán (triệu đồng) | 405 | 405 |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.765 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | 2.425 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 152 |
Kích thước lốp | 175/65R14 | 165/65R14 |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 3NR-VE 1.2L | Kappa 1.2L MPI |
Công suất | 86@6.000 | 87@6.000 |
Mô men xoắn | 107@4.200 | 120@4.000 |
Hộp số | 4AT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước/sau | Mac Pherson/Dầm xoắn | Mac Pherson/Thanh xoắn |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | Halogen |
LED ban ngày | Có | Có |
Gương hậu | Chỉnh điện
Báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ |
Hệ thống giải trí | DVD 7” – 4 loa | DVD 7” – 4 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | 3 chấu | 3 chấu – bọc da |
Ghế | Nỉ | Da pha nỉ |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Không | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ KIA MORNING
Khá nhiều người phân vân không biết nên mua Wigo hay Kia Morning. Giá xe Kia Morning bản tự động thấp hơn giá Wigo một chút. Nhưng Morning lại chiếm ưu thế lớn về thiết kế nội ngoại thất lẫn trang bị. Trong khi đó, Toyota Wigo lại có thế mạnh về thương hiệu Toyota, xe nhập khẩu, khả năng vận hành…
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt 2 phiên bản Toyota Wigo 1.2AT và Kia Morning AT Luxury:
So sánh | Toyota Wigo 1.2AT | Kia Morning AT Luxury |
Giá bán (triệu đồng) | 405 | 393 |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.595 x 1.595 x 1.490 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | 2.385 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 152 |
Kích thước lốp | 175/65R14 | 175/50R15 |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.2L | 1.25L |
Công suất | 86@6.000 | 86@6.000 |
Mô men xoắn | 107@4.200 | 120@4.000 |
Hộp số | 4AT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Dầm xoắn | McPherson/Trục xoắn lò xo trụ |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | LED |
LED ban ngày | Có | Có |
Gương hậu | Chỉnh điện
Báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Báo rẽ |
Hệ thống giải trí | DVD 7” – 4 loa | DVD 7” – 4 loa |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Tự động |
Vô lăng | 3 chấu | 3 chấu – bọc da |
Ghế | Nỉ | Da |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Không | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Không |
SO SÁNH TOYOTA WIGO VÀ HONDA BRIO
Kia Morning và Hyundai i10 vốn đang chiếm giữ phần lớn “miếng bánh” phân khúc cỡ nhỏ hạng A. Nhưng từ khi 2 “ông lớn” Toyota và Honda chen chân vào thì “miếng bánh” phải chia lại phần.
Xét về chất lượng và khả năng vận hành, có lẽ Honda Brio là đối thủ tương xứng nhất với Toyota Wigo. Cả 2 đều cho trải nghiệm vận hành ổn định. Giới chuyên môn đánh giá Honda Brio hơn Wigo ở hệ thống an toàn nhiều tính năng hơn.
Tuy nhiên, so sánh Wigo và Brio về giá, giá xe Toyota Wigo vốn hơi cao thì giá xe Honda Brio lại càng cao hơn, cao nhất trong phân khúc hạng A. Ngay ngưỡng 400 triệu, nếu mua xe Wigo bạn có thể chọn bản cao nhưng mua Brio thì chỉ có thể chọn bản thấp với các trang bị tiện nghi “nghèo nàn” hơn.
Sau đây là bảng so sánh tóm tắt Toyota Wigo 1.2AT và Honda Brio G 1.2CVT:
So sánh | Toyota Wigo 1.2AT | Honda Brio G 1.2CVT |
Giá bán (triệu đồng) | 405 | 418 |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.801 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | 2.405 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 154 |
Kích thước lốp | 175/65R14 | 175/65R14 |
Xuất xứ | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Động cơ | 1.2L | 1.2L |
Công suất | 86@6.000 | 86@6.000 |
Mô men xoắn | 107@4.200 | 110@4.000 |
Hộp số | 4AT | 4AT |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống | Đĩa/Tang trống |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Dầm xoắn | McPherson/Giằng xoắn |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | Halogen | Halogen |
Đèn hậu | LED | Halogen |
LED ban ngày | Có | Có |
Gương hậu | Chỉnh điện
Báo rẽ | Chỉnh điện |
Hệ thống giải trí | DVD 7” cảm ứng – 4 loa | Tiêu chuẩn |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Vô lăng | Không bọc da | Không bọc da |
Ghế | Nỉ | Nỉ |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Không | Có |
Hệ thống phanh khẩn cấp BA | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Không |
CÓ NÊN MUA WIGO 2020 KHÔNG?
Bị chê “vô đối”, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Nhưng đáng ngạc nhiên, doanh số của Wigo vẫn khá tốt, đang bám đuổi sít sao Kia Morning. Điều này cho thấy dù bị chê nhiều nhưng Wigo vẫn được chọn.
Về trang bị, thiết kế lẫn giá bán thì nhìn chung xe Nhật khó sánh bằng xe Hàn. Nhưng về vận hành, về độ lành tính và bền bỉ thì xe Nhật vốn đã có tiếng lâu nay. Trong cuộc cạnh tranh khốc liệt trên sàn đấu xe hạng A giá rẻ, Toyota Wigo trước tiên đã thắng thế nhờ danh tiếng thương hiệu Toyota (động cơ bền bỉ, chi phí vận hành bình dân), tiếp đến là vận hành bốc ở dải tốc thấp (rất hợp lý với xe city-car), không gian cực rộng rãi, khả năng giữ giá cao khi bán lại…
Tính thực dụng của Toyota Wigo thể hiện khá rõ ý đồ của hãng xe hơi Toyota. Mẫu xe chủ yếu hướng đến đối tượng khách hàng là người mua xe chạy dịch vụ hay lần đầu mua xe. Với tính bền bỉ có tiếng cùng không gian rộng rãi thì mua xe Wigo để chạy grab, taxi… là quyết định không có gì phải lăn tăn.
Nhưng liệu có nên mua Toyota Wigo để phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình nhỏ? Trang bị khá khiếm tốn nên nếu muốn có trải nghiệm tốt trên chiếc Wigo, có lẽ người mua phải bỏ ra 10 – 30 triệu đồng để mua thêm option và nâng cấp như camera lùi, bọc ghế da…
Tuy nhiên, đổi lại người mua sẽ có được một chiếc xe Nhật, an tâm hơn về chất lượng cũng như tính bền bỉ, an toàn của chiếc xe mình sở hữu. Nói vậy không có nghĩa là xe Hàn không chất lượng. Nhưng so sánh thì Toyota Wigo vẫn “được lòng” người Việt hơn nhờ uy tín thương hiệu Toyota lâu năm cũng như Wigo lại là xe nhập khẩu. Nếu bạn là một “fan” của Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị bền vững thì Toyota Wigo hiển nhiên là một chiếc xe đáng xuống tiền.
Minh Văn - Theo danchoioto
Bạn hãy là người đầu tiên đăng nhận xét...
Đăng nhận xét