Giá xe Toyota Fortuner tháng 10/2020 – Toyota Fortuner 2020 có gì mới?
10/02/2020 02:50:00 CHNhiều ý kiến đánh giá xe Toyota Fortuner 2020 có sự đổi mới đáng kể. Nhưng liệu những nâng cấp trên có đủ sức thuyết phục người mua thời điểm này?
Nội dung
- GIÁ XE TOYOTA FORTUNER THÁNG 10/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
- ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA FORTUNER
- Ưu điểm Toyota Fortuner
- Nhược điểm Toyota Fortuner
- LỖI XE TOYOTA FORTUNER
- Các lỗi triệu hồi Toyota Fortuner
- Lỗi thường gặp của xe Toyota Fortuner
- ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT TOYOTA FORTUNER 2020
- Thiết kế Toyota Fortuner
- Màu xe Toyota Fortuner
- Kích thước Toyota Fortuner
- Trang bị ngoại thất Toyota Fortuner
- ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT TOYOTA FORTUNER 2020
- THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA FORTUNER 2020
- ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG AN TOÀN TOYOTA FORTUNER 2020
- ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VẬN HÀNH TOYOTA FORTUNER 2020
- CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA FORTUNER MÁY DẦU VÀ MÁY XĂNG
- Nên mua Fortuner phiên bản nào?
- SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ FORD EVEREST
- SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ MITSUBISHI PAJERO SPORT
- SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ HYUNDAI SANTAFE & MAZDA CX-8
- CÓ NÊN MUA FORTUNER 7 CHỖ KHÔNG?
- CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER
Dù chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời nhưng Toyota Fortuner 2020 đã mang đến không ít sự hào hứng khi có nhiều điểm đổi mới từ thiết kế đến trang bị. Trong đó đáng chú ý khi Fortuner bổ sung thêm 2 phiên bản 2.4AT và 2.8AT máy dầu Legender có gói an toàn Toyota Safety Sense (TSS) tiên tiến. Giá bán xe cũng có sự điều chỉnh giảm nhẹ.
Toyota Fortuner là một mẫu xe thể thao đa dụng SUV 7 chỗ cỡ trung có mặt chính thức tại Việt Nam từ năm 2009. Thừa hưởng nhiều điểm mạnh của hãng như thiết kế bền dáng, vận hành ổn định, bền bỉ, khả năng giữ giá tốt… Toyota Fortuner thường xuyên lọt top 10 xe bán chạy nhất như những “người anh em” Toyota Vios, Toyota Camry, Toyota Innova …
Tuy nhiên trước hàng loạt đối thủ cùng phân khúc đang không ngừng cải tiến như Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento, Hyundai SantaFe, Mazda CX-8… Toyota Fortuner đang dần bị suy giảm sức hút. Liệu những đổi mới lần này cũng như các giá trị cốt lỗi vốn có của Fortuner có đủ sức thuyết phục người mua?
GIÁ XE TOYOTA FORTUNER THÁNG 10/2020 (NIÊM YẾT & LĂN BÁNH)
Toyota Fortuner 2020 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
2.4MT 4×2 (máy dầu - lắp ráp) | 955 triệu | 1,077 tỷ | 1,067 tỷ | 1,048 tỷ |
2.4AT 4×2 (máy dầu - lắp ráp) | 1,080 tỷ | 1,167 tỷ | 1,156 tỷ | 1,137 tỷ |
2.4AT 4×2 Legender (máy dầu - lắp ráp) | 1,195 tỷ | 1,289 tỷ | 1,277 tỷ | 1,258 tỷ |
2.8AT 4×4 (máy dầu - lắp ráp) | 1,388 tỷ | 1,494 tỷ | 1,48 tỷ | 1,461 tỷ |
2.8AT 4×4 Legender (máy dầu - lắp ráp) | 1,426 tỷ | 1,534 tỷ | 1,52 tỷ | 1,501 tỷ |
2.7AT 4×2 (máy xăng - nhập khẩu) | 1,130 tỷ | 1,22 tỷ | 1,209 tỷ | 1,19 tỷ |
2.7AT 4×4 (máy xăng - nhập khẩu) | 1,230 tỷ | 1,326 tỷ | 1,314 tỷ | 1,295 tỷ |
Chi tiết giá xe các dòng Toyota Fortuner 2020 tại Toyota Tiền Giang
ƯU NHƯỢC ĐIỂM TOYOTA FORTUNER
Toyota Fortuner 2020 được phân phối song song dưới 2 hình thức lắp ráp trong nước và nhập khẩu Indonesia với tất cả 7 phiên bản:
- Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 7AT 4×2 (máy xăng - nhập khẩu)
- Toyota Fortuner 7AT 4×4 (máy xăng - nhập khẩu)
Ưu điểm Toyota Fortuner
- Thiết kế đổi mới mạnh mẽ và hiện đại hơn
- Trang bị tiện nghi nâng cấp hơn trước
- Động cơ 2.8L tinh chỉnh nâng cao hiệu suất
- Trang bị gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense
- Vận hành bền bỉ, đáp ứng tốt mọi tình huống vận hành
- Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm, cân bằng tốt
- Chi phí vận hành bình dân, chính sách hậu mãi tốt
- Giá trị cao khi bán lại
Nhược điểm Toyota Fortuner
- Chưa có các trang bị phanh tay điện tử, cửa sổ trời, cảm biến gạt mưa tự động…
- Động cơ 4 hơi ì, khả năng tăng tốc chưa ấn tượng
LỖI XE TOYOTA FORTUNER
Lỗi xe Fortuner là một trong những vấn đề được nhiều người mua quan tâm. Theo đánh giá chung, Toyota Fortuner là mẫu xe bền bỉ, ít hư hỏng. Tuy nhiên trong suốt nhiều năm có mặt tại Việt Nam, mẫu SUV “quốc dân” này cũng không tránh khỏi các lỗi kỹ thuật phải triệu hồi như những “người anh em” khác của nhà Toyota và một số lỗi thường gặp.
Các lỗi triệu hồi Toyota Fortuner
Trong các năm qua, Toyota Việt Nam đã tiến hành một số lần triệu hồi Toyota Fortuner do lỗi kỹ thuật sau:
- Lỗi bơm nhiên liệu
Tháng 5/2020, Toyota Việt Nam tiến hành triệu hồi xe Toyota Fortuner nhập khẩu sản xuất ngày 13/4/2018 để khắc phục lỗi bơm nhiên liệu bằng cách kiểm tra, thay thế bơm gặp lỗi. Cụ thể với lỗi này, cánh bơm trong bình nhiên liệu có thể bị biến dạng do nhiên liệu bởi sai tiêu chuẩn sản xuất, khiến va chạm thân bơm, ảnh hưởng đến hoạt động thân bơm. Dấu hiệu là xe dễ bị rung giật, bị chết máy khi chạy tốc độ cao hoặc thấp, không khởi động được, đèn báo lỗi động cơ bật sáng…
- Lỗi túi khí
Tháng 4/2014, Toyota Việt Nam đã triệu hồi hơn 2.500 xe Toyota Fortuner bị lỗi túi khí sản xuất từ 1/2/2009 - 19/1/2010. Cụ thể dây cáp điện kết nối với túi khí người lái bị lỗi có khả năng tiếp xúc với cụm cáp xoắn khi xe đánh lái, khiến bề mặt dây cáp bị hư hỏng. Từ đó có thể dẫn đến mạch điện kết nối túi khí bị hở, làm túi khí bị mất kết nối, túi khí sẽ không nổ khi xe va chạm. Khi triệu hồi, Toyota kiểm tra và thay thế cụm cáp xoắn.
- Lỗi bu-long cam
Tháng 5/2009, Toyota Việt Nam tiến hành triệu hồi hơn 600 xe Toyota Fortuner sản xuất từ 6/2/2009 - 20/3/2009 bị lỗi bu-long cam chỉnh góc đặt bánh xe. Cụ thể lỗi bu-long cam chỉnh góc đặt bánh xe bị siết quá lực. Trong tình huống xấu sẽ khiến ren bu-long bị biến dạng khi tháo trong quá trình làm dịch vụ và không thể sử dụng lại. Toyota Việt Nam triệu hồi để kiểm tra, thay thế cụm bu-long.
Lỗi thường gặp của xe Toyota Fortuner
Bên cạnh các lỗi triệu hồi, Toyota Fortuner cũng gặp một số lỗi thường gặp sau thời gian dài sử dụng cũng như lỗi kỹ thuật còn gây nhiều tranh cãi.
- Lỗi túi khí
Bên cạnh những xe trong đợt triệu hồi chính thức do lỗi túi khí cũng có nhiều xe không nằm trong diện triệu hồi nhưng vẫn gặp phải trường hợp túi khí không bung khi xảy ra va chạm mạnh. Điều này khiến không ít người dùng đặt ra nghi vấn về lỗi túi khí trên Fortuner Toyota chưa được khắc phục triệt để.
Về vấn đề này, Toyota Việt Nam có phản hồi rằng hệ thống túi khí người lái sẽ nổ khi xe va chạm vượt ngưỡng giới hạn. Ngưỡng này thường lớn hơn nhiều so với lực va chạm khi xe đâm một vật thể xê dịch, biến dạng như cột biển báo, xe đang đỗ… Do đó nếu lực va chạm chưa vượt ngưỡng túi khí sẽ không nổ. Trước phản hồi này, nhiều người dùng vẫn tỏ ra chưa thực sự hài lòng.
- Lỗi phanh xe có tiếng kêu lạ
Nhiều chủ xe Toyota Fortuner phản ánh xe họ thường có phanh phát ra tiếng kêu lạ. Nguyên nhân có thể do má phanh bị mòn. Nếu má phanh mòn, xe tải nặng đi đường xấu dễ bị phát ra tiếng kêu lạ. Để khắc phục chỉ cần thay má phanh mới.
ĐÁNH GIÁ NGOẠI THẤT TOYOTA FORTUNER 2020
Sau nhiều năm giữ nguyên thiết kế cũ từ lần ra mắt thế hệ thứ 2 năm 2016, cuối cùng Toyota Fortuner 2020 đã có sự đổi mới về diện mạo, mang đến cảm giác mạnh mẽ, hiện đại và thu hút hơn. Thiết kế Toyota Fortuner có chất, khoẻ khoắn đặc trưng của SUV. Tuy nhiên không quá bụi bặm như Ford Everest, mẫu xe Nhật sở hữu nhiều đường nét thiết kế thanh thoát, thiên hướng sang trọng, đúng với phong thái “mãnh lực hào hoa”.
Thiết kế Toyota Fortuner
Đầu xe
Toyota Fortuner 2020 tập trung nhiều sự đổi mới ở phần đầu xe. Trong đó kiểu dáng bản Fortuner tiêu chuẩn và Fortuner Legender có sự khác biệt.
Ở các bản Toyota Fortuner 2020 tiêu chuẩn, lưới tản nhiệt mở rộng hơn trước. Bên trong thanh nan chrome trước đây được thay thế bằng những thanh đen tạo hình lượn sóng lạ mắt. Chạy dọc 2 bên lưới tản nhiệt vẫn là đường viền chrome bản to nhưng thiết kế uyển chuyển kiểu 3D tạo độ sâu và tinh tế hơn. Hốc gió tạo hình 2 bên mở to, ốp cản dưới cũng rộng hơn mang đến cảm giác rất bề thế cho Fortuner 2020.
Cụm đèn trước Toyota Fortuner 2020 bản tiêu chuẩn cũng được tái thiết kế hoàn toàn mới thon gọn nhưng uy thế hơn. Bóng pha LED nằm ngay vị trí trung tâm. Chạy bên dưới là dải LED định vị ban ngày tăng thêm phần sắc sảo. Đèn sương mù bên dưới bóng LED tròn. Một điểm mới khác ở hệ thống đèn Toyota Fortuner 2020 đó là xe được bố trí thêm dải đèn xi nhan nằm thấp ở gần cản trước.
Các tính năng đèn pha tự động, cân bằng góc chiếu tự động đều là trang bị tiêu chuẩn ở Fortuner 2020. Đây là một bước nâng cấp được đánh giá cao bởi trước đây các bản thấp như 2.4L thường không có các tính năng này.
Ở phiên bản Toyota Fortuner Legender 2020, thiết kế dường như có sự đảo ngược so với bản Fortuner tiêu chuẩn. Lưới tản nhiệt phía trên thu nhỏ, bù lại mở rộng rất to ở phần dưới. Bên trong vẫn được tạo hình bằng những thanh đen lượn sóng chạy ngang.
Chạy 2 bên lưới tản nhiệt thay vì là đường bản to mạ chrome thì trên Toyota Fortuner Legender được sơn đen hoàn toàn. Chi tiết này giúp diện mạo đầu xe trông thể thao và “cool ngầu” hơn. Để nhường chỗ cho lưới tản nhiệt mở to ở dưới, 2 hốc gió đèn sương mù ở má bên được đưa lùi vào sâu hơn đồng thời thu gọn lại.
Cụm đèn trước của Toyota Fortuner Legender 2020 được thiết kế riêng. Đèn kiểu tách khoang gồm 4 bóng LED (2 bóng chiếu xa và 2 bóng chiếu gần). Mỗi khoang có dải LED ban ngày bọc vuông góc khá giống với phong cách của nhiều mẫu xe hạng sang.
- Thân xe
Thân xe Toyota Fortuner 2020 gần như không có sự thay đổi so với “người tiền nhiệm”. Xe vẫn duy trì dáng vẻ mạnh mẽ nhưng không kém phần thanh thoát. Tay nắm cửa mạ chrome. Viền vòm bánh xe bằng ốp nhựa đen mỏng. Thân dưới có bệ lên xuống. Vị trí trụ C Fortuner 2020 cũng có thêm một lớp kính đen bản to tạo hiệu ứng thị giác thân xe như dài hơn.
Gương chiếu hậu Toyota Fortuner tích hợp đầy đủ chức năng gập điện, chỉnh điện và đèn LED báo rẽ. Riêng các phiên bản cao cấp có thêm đèn chào mừng.
Các bản Toyota Fortuner 2020 2.4MT 4×2, 2.4AT 4×2, 2.7AT 4×2 sử dụng mâm xe 17 inch 6 chấu kết hợp bộ lốp 265/65R17. Các bản Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.7AT 4×4 dùng mâm xe 18 inch 6 chấu kép đi cùng bộp lốp 265/60R18. Toyota Fortuner Legender cũng dùng mâm 18 inch nhưng loại 5 chấu xoáy 2 tone màu đen - bạc thể thao.
- Đuôi xe
Đuôi xe Toyota Fortuner 2020 vẫn duy trì thiết kế như trước với những đường nét vuông vắn. Điểm nhấn chính là thanh chrome bản to dập dòng chữ FORTUNER nối liền 2 cụm đèn hậu.
Cụm đèn hậu LED mỏng, kéo dài ôm 2 góc đuôi xe. Cản sau ốp nhựa đen. Ống xả vẫn được bố trí khuất ở trong. Đây là chi tiết nhiều người đánh giá Toyota Fortuner khá hiền. Để cải thiện, không ít chủ xe đã độ ống xả giả 2 bên cho xe. Mong rằng khi bước sang thế hệ mới hãng Toyota sẽ đầu tư hơn về thiết kế phần này.
Đuôi xe bản Toyota Fortuner Legender 2020 những đường nét chung đều giống với Fortuner tiêu chuẩn. Tuy nhiên thanh ngang thay vì mạ chrome ngang thì được sơn đen. Bản Legender có thêm đèn sương mù LED phía dưới gần cản sau.
Cụm đèn hậu Fortuner Legender 2020 được tinh chỉnh lại khác với Fortuner tiêu chuẩn. Đèn bọc viền đen thể thao hơn. Thiết kế LED mới cũng giúp tăng độ nhận diện và độ an toàn khi lái xe ban đêm.
Màu xe Toyota Fortuner
Toyota Fortuner có 5 màu: đen, bạc, nâu, trắng ngọc trai, đồng.
Kích thước Toyota Fortuner
Kích thước Toyota Fortuner 2020 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.795 x 1.855 x 1.835 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 279 |
Bán kính quay đầu (m) | 5,8 |
Trang bị ngoại thất Toyota Fortuner
Trang bị ngoại thất Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Đèn trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | LED | Không | LED | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/65R17 |
ĐÁNH GIÁ NỘI THẤT TOYOTA FORTUNER 2020
Về tổng thể nội thất, Toyota Fortuner 2020 không thay đổi nhiều so với “người tiền nhiệm”. Điểm khác chủ yếu ở phần nâng cấp một số trang bị.
Hệ thống ghế ngồi và khoang hành lý
Với chiều dài cơ sở hàng đầu phân khúc, Toyota Fortuner 2020 đạt được khoảng không gian khá rộng rãi. Tất cả phiên bản Fortuner đều được bọc da, riêng bản Fortuner Legender có da 2 màu.
Hàng ghế trước Toyota Fortuner thiết kế ôm thân người. Ghế lái chỉnh 8 hướng. Ở đời 2020, ghế hành khách trước cũng được nâng cấp chỉnh điện 8 hướng như các đối thủ khác.
Hàng ghế thứ 2 được đánh giá rộng rãi. Khoảng trống duỗi chân thoáng giúp việc lên xuống xe khá thuận tiện. Không gian trần xe cũng cao, thoải mái với cả người ngồi cao đến 1,8m. Hàng ghế thứ 2 gập 6:4, tựa đầu 3 vị trí và có bệ tỳ tay ở giữa.
Hàng ghế thứ 3 cũng tương đối rộng, tựa đầu 2 vị trí, gập 5:5. Tuy nhiên cũng như nhiều mẫu xe SUV cấu hình 5+2 khác, hàng ghế này chỉ được xem là hàng ghế phụ. Bởi ghế nhỏ hơn và khoảng để chân khá hạn chế. Trên những hành trình xa, hàng ghế này sẽ không phải lựa chọn tốt với những người ngồi cao hơn 1,7m.
Khu vực lái xe
Khu vực lái Toyota Fortuner 2020 vẫn như cũ với phong cách khá truyền thống. Vô lăng dạng 4 chấu với chấu đáy mạ bạc. Vòng vô lăng được bọc da và ốp gỗ. Tất cả các phiên bản Fortuner đều được tích hợp phím chức năng trên vô lăng. Ngoại trừ bản Fortuner số sàn thì các bản còn lại đều trang bị lẫy chuyển số sau vô lăng.
Phía sau tay lái là cụm đồng hồ Optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch ở giữa. Ngoài trừ bản số sàn thì tất cả các phiên bản Fortuner 2020 đều được trang bị hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, gương hậu chống chói tự động. Đáng tiếc trong lần nâng cấp này Fortuner 2020 vẫn chưa có phanh tay điện tử.
Taplo
Taplo nói riêng và không gian nội thất nói chung của Toyota Fortuner tiếp tục duy trì thiết kế từ “người tiền nhiệm” chỉ có một số tinh chỉnh nhỏ. Taplo và ốp cửa vẫn sử dụng các chất liệu quen thuộc như nhựa mềm, bọc da, mạ bạc, ốp gỗ nhưng mà tối hơn…
Taplo Toyota Fortuner thiết kế hình chữ T theo kiểu đối xứng. Khu vực điều khiển trung tâm nổi bật với lối xếp tầng, nằm lọt lòng trong 2 dải mạ bạc, bọc da khá bề thế. Bệ trung tâm ở dưới nối liền, dạng phẳng, ốp gỗ tối màu ở mặt và viền mạ bạc 2 bên.
Hệ thống giải trí, tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Toyota Fortuner 2020 có cũng vài điểm nâng cấp mới. Ngoài trừ 2 phiên bản 2.4MT 4×2 và 2.4AT 4×2 trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch thì tất cả các bản còn lại đều nâng cấp lên màn hình cảm ứng Navigation 8 inch. Hệ thống âm thanh vẫn 6 loa như trước. Riêng các phiên bản 2.8AT 4×4, 2.8AT 4×4 Legender, 2.7AT 4×4 được trang bị âm thanh 11 loa JBL.
Xe hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth… Đặc biệt ở đời 2020, Toyota Fortuner cũng đã được trang bị kết nối như Apple CarPlay/Android Auto (2 bản 2.4L không có). Đáng tiếc là các tính năng hiện đại hơn như kết nối Wifi hay sạc không dây… vẫn chưa có trên Fortuner.
Về trang bị tiện nghi, Toyota Fortuner 2020 sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập có cửa gió hàng ghế sau. Riêng phiên bản Fortuner số sàn dùng điều hoà chỉnh tay 2 vùng. Xe có hộp làm mát, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện, nhiều ngăn - hộc đựng đồ tiện lợi, cốp chỉnh điện (mở cốp rảnh tay)… Một điểm hơi thất vọng là Toyota Fortuner 2020 vẫn chưa có cửa sổ trời.
Trang bị nội thất Toyota Fortuner
Trang bị nội thất Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế trước | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TOYOTA FORTUNER 2020
Toyota Fortuner 2020 vẫn sử dụng 3 loại động cơ như trước. Nhưng riêng bản động 2.8L được tinh chỉnh cho hiệu suất cao hơn.
- Động cơ 2.4L Diesel 2GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 147 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 400 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 6 cấp hoặc số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau.
- Động cơ 2.7L Xăng 2TR-FE, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 164 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô men xoắn 245 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu.
- Động cơ 2.8L Dầu 1GD-FTV, 4 xy lanh thẳng hàng: công suất cực đại 201 mã lực tại 3.400 vòng/phút, mô men xoắn 500 Nm tại 1.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động 2 cầu.
Thông số kỹ thuật Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Động cơ | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.8L | Dầu 2.8L | Xăng 2.7L | Xăng 2.7L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 | 201/3.400 | 164/5.200 | 164/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 | 500/1.600 | 500/1.600 | 245/4.000 | 245/4.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD | RWD | RWD |
Chế độ lái | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng/Phụ thuộc, liên kết 4 điểm | ||||||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG AN TOÀN TOYOTA FORTUNER 2020
Về hệ thống an toàn, Toyota Fortuner 2020 đạt tiên chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Ở đời 2020, xe có sự nâng cấp đáng kể bằng việc trang bị thêm gói an toàn tiên tiến Toyota Safety Sense (TSS) trên phiên bản 2.8AT với các tính năng như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo chệnh làn đường, điều khiển hành trình chủ động…
Ngoài ra xe cũng được trang bị các tính năng an toàn như trước gồm: hệ thống phanh ABS, EBD, BA, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, khởi hành đổ đèo, camera lùi hoặc camera 360 độ…
Trang bị an toàn Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Số túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Camera lùi | Có | Có | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Có | Không | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VẬN HÀNH TOYOTA FORTUNER 2020
Động cơ
Toyota Fortuner có 3 tuỳ chọn động cơ xăng và dầu gồm: 2.4L dầu, 2.7L xăng và 2.8L dầu. Xét về sức mạnh dù ở phiên bản động cơ thấp nhất thì Toyota Fortuner vẫn đáp ứng tốt hầu hết tình huống vận hành.
Nếu trước đây nhiều người vẫn thường than phiền bản máy dầu Fortuner khá ì, khả năng tăng tốc chưa thực sự tốt, dù với bản động cơ mạnh nhất là 2.8L, thì nay tình trạng này đã được cải thiện rõ. Sau lần tinh chỉnh này, động cơ 2.8L của Fortuner tăng công suất từ 174 lên 201 mã lực, tăng mô men xoắn từ 400 Nm lên 500 Nm. Điều này đã đưa Fortuner lọt vào Top xe có động cơ mạnh nhất phân khúc. Sự tinh chỉnh này giúp Toyota Fortuner 2.8L tăng tốc tốt hơn, lực đẩy mạnh hơn. Ở dải tốc độ từ 70 - 80 km/h đã mạnh mẽ hơn, có sức bật hơn.
Các phiên bản 2.8L và 2.7L 4×4 được trang bị gài cầu điện giúp khả năng vận hành linh hoạt và mạnh mẽ hơn. Các phiên bản này cũng có tính năng khoá vi sai cầu sau hỗ trợ nhiều khi chinh phục những cung đường địa hình hiểm trở.
Vô lăng
Toyota Fortuner 2020 vẫn sử dụng trợ lực lái thuỷ lực biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc thấp vô lăng cho cảm giác linh hoạt, nhẹ nhàng. Ở dải tốc cao, vô lăng đằm và chắc tay hơn.
Hệ thống treo, khung gầm
Toyota Fortuner sở hữu khung gầm GOA chắc chắn. Hệ thống treo được đánh giá êm ái, theo hướng tải nặng. Ở dải tốc thấp thường sẽ thấy Toyota Fortuner dập tắt dao động hơi cục. Nhưng khi ra đường lớn, với vận tốc cao, hệ thống treo phát huy thế mạnh của mình, dao động được dập tắt êm hơn.
Sau nhiều cải tiến, Toyota Fortuner đã đạt được khả năng cân bằng tốt hơn, gạt bỏ cái danh “thánh lật” xưa kia. Ở tốc độ cao có thể cảm thấy được sự ổn định và đằm chắc của thân xe. Vào cua với tốc độ 50 - 60 km/h vẫn “ngọt”.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Toyota Fortuner đã được cải thiện đáng kể. Khi đi phố, xe cách âm môi trường khá ổn. Còn lúc chạy tốc độ cao, tất nhiên Fortuner cũng không tránh khỏi một chút ồn ào, nhất là với phiên bản máy dầu. Tuy nhiên ở lần nâng cấp 2020 này, sự tinh chỉnh mới ở động cơ đã giúp giảm tiếng ồn từ động cơ hơn.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Thừa hưởng được thế mạnh lớn của nhà Toyota, mức tiêu hao nhiên liệu Toyota Fortuner được đánh giá tiết kiệm hàng đầu phân khúc, nhất là phiên bản máy dầu. Chính vì vậy mà Toyota Fortuner cũng được khá nhiều người có nhu cầu mua xe 7 chỗ dịch vụ lựa chọn. Song so với phiên bản máy dầu, Fortuner phiên bản máy xăng lại không tiết kiệm bằng. Khi chạy xe trong đô thị đông đúc, người dùng đánh giá Fortuner máy xăng hao nhiên liệu hơn. Đây vốn cũng là nhược điểm chung của xe máy xăng khi so sánh với xe máy dầu.
Mức tiêu hao nhiên liệu Fortuner 2020 (l/100km) | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Ngoài đô thị | 6,09 | 6,79 | 7,14 | 7,07 | 7,32 | ||
Kết hợp | 7,03 | 7,63 | 8,28 | 8,11 | 8,63 | ||
Trong đô thị | 8,65 | 9,05 | 10,21 | 9,86 | 10,85 |
CÁC PHIÊN BẢN TOYOTA FORTUNER MÁY DẦU VÀ MÁY XĂNG
Toyota Fortuner 2020 có tất cả 6 phiên bản:
- Toyota Fortuner 4MT 4×2 (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 Legender (máy dầu - lắp ráp)
- Toyota Fortuner 7 AT 4×2 (máy xăng - nhập khẩu)
- Toyota Fortuner 7 AT 4×4 (máy xăng - nhập khẩu)
So sánh các phiên bản Toyota Fortuner
So sánh các phiên bản Fortuner 2020 | 2.4MT 4×2 | 2.4AT 4×2 | 2.4AT 4×2 Legender | 2.8AT 4×4 | 2.8AT 4x4 Legender | 2.7AT 4×4 | 2.7AT 4×2 |
Giá bán | 955 triệu | 1,080 tỷ | 1,195 tỷ | 1,388 tỷ | 1,426 tỷ | 1,130 tỷ | 1,230 tỷ |
Trang bị ngoại thất | |||||||
Đèn trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Đèn cân bằng góc | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động | Tự động |
Đèn ban ngày | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED | LED | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | LED | Không | LED | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/60R18 | 265/65R17 |
Trang bị nội thất | |||||||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Vô lăng tích hợp nút chức năng | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 | TFT 4.2 |
Gương hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cruise Control | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Không | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Da | Da | Da | Da | Da | Da |
Ghế trước | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao | Thể thao |
Ghế lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Điều hoà tự động 2 vùng | Chỉnh tay 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch | 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 11 loa JBL | 6 loa |
Kết nối Apple CarPlay/Auto Android | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Không | Có | Có | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | |||||||
Động cơ | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.4L | Dầu 2.8L | Dầu 2.8L | Xăng 2.7L | Xăng 2.7L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 147/3.400 | 147/3.400 | 147/3.400 | 201/3.400 | 201/3.400 | 164/5.200 | 164/5.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 400/1.600 | 400/1.600 | 400/1.600 | 500/1.600 | 500/1.600 | 245/4.000 | 245/4.000 |
Hộp số | 6MT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | RWD | RWD | RWD | 4WD | 4WD | RWD | RWD |
Trang bị an toàn | |||||||
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành đổ đèo | Không | Không | Không | Có | Có | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Cảnh báo chệnh làn đường | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Điều khiển hành trình chủ động | Không | Không | Không | Có | Có | Không | Không |
Số túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí | 7 túi khí |
Camera lùi | Có | Có | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera 360 | Không | Không | Có | Có | Có | Không | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Nên mua Fortuner phiên bản nào?
Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động
2 phiên bản Toyota Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động có mức giá bán thấp nhất trong các phiên bản. 2 phiên bản chủ yếu hướng về người mua xe 7 chỗ chạy dịch vụ chuyên nghiệp, bán chuyên hay người mua xe phục vụ di chuyển gia đình nhưng không yêu cầu cao về trải nghiệm.
So sánh Fortuner 2.4L máy dầu số sàn và số tự động, bản tự động có thêm các trang bị: vô lăng bọc da, lẫy chuyển số, gương hậu chống chói tự động, Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, ghế bọc da, ghế trước chỉnh điện, điều hoà tự động…
Nếu muốn tiết kiệm tối đa chi phí mua xe cũng như chi phí nhiên liệu thì bản Toyota Fortuner 2.4MT 4×2 số sàn sẽ phù hợp nhất. Trong trường hợp mua xe vừa chạy dịch vụ, vừa phục vụ di chuyển gia đình, muốn “nhàn chân” hơn với hộp số tự động thì nên cân nhắc đến phiên bản Toyota Fortuner 2.4 số tự động.
Ở đời 2020, Toyota Fortuner động cơ máy dầu 2.4L có thêm phiên bản Toyota Fortuner 2.4AT 4×2 Legender. Phiên bản này chủ yếu khác biệt về thiết kế ngoại thất. Trang bị có màn hình cảm ứng 8 inch, camera 360 độ. Phiên bản này phù hợp cho những người mua xe gia đình chủ yếu phục vụ nhu cầu di chuyển thông thường, thích sự cá tính nhưng không đặt nặng về trải nghiệm vận hành.
Toyota Fortuner 2.7L máy xăng 1 cầu và 2 cầu
Toyota Fortuner 2020 có 2 phiên bản máy xăng 2.7L 1 cầu và 2 cầu nhập khẩu. 2 phiên bản này chủ yếu hướng về nhóm người mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thích sự êm ái, ít ô nhiễm của động cơ xăng.
Cao hơn 100 triệu đồng, ngoài sự khác biệt về hệ thống dẫn động 1 cầu và 2 cầu thì so với phiên bản Fortuner 1 cầu, bản 2 cầu có thêm các trang bị: mâm 18 inch (thay vì 17 inch), âm thanh 8 loa JBL, tính năng khởi hành đổ đèo…
Với những ai chủ yếu di chuyển nhiều trong đô thị thì bản Fortuner 1 cầu đã là lựa chọn hợp lý. Còn nếu thường xuyên đi xa, đi nhiều cung đường hiểm trở thì bản Fortuner 2 cầu sẽ nâng cao tính linh hoạt và an toàn hơn.
Toyota Fortuner 2.8L máy dầu 2 cầu
Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 và 2.8AT 4×4 Legender là 2 bản trang bị động cơ mạnh mẽ nhất. Ngoài khối động cơ, điểm đặc biệt của 2 phiên bản này chủ yếu nằm ở gói an toàn Toyota Safety Sense với các tính năng an toàn hiện đại. 2 phiên bản 2.8L này chủ yếu hướng đến nhóm người mua thích trải nghiệm tầm cao, thích chinh phục những cung đường địa hình phức tạp.
-
Trong nhiều năm qua, Toyota Fortuner luôn là mẫu SUV 7 chỗ doanh số dẫn đầu phân khúc. Theo sát sao phía sau là Ford Everest. Toyota Fortuner và Ford Everest được xem là “kỳ phùng địch thủ” của nhau.
Bên cạnh đó, Toyota Fortuner cũng có nhiều đối thủ khác trong phân khúc crossover/SUV 7 chỗ hạng D: Mitsubishi Pajero Sport, Chevrolet Traiblazer, Nissan Terra, Hyundai SantaFe, Vinfast Lux SA2.0, Mazda CX-8, Kia Sorento…
Một số người mua cũng phân vân Fortuner với các mẫu crossover/SUV hạng C như: Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander, Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Honda CR-V …
Cũng như Everest Bi-Turbo, phiên bản cao nhất của Toyota là Fortuner 2.8L 4×4 cũng làm không ít người phân vân với các mẫu xe cỡ lớn như Toyota Land Cruiser Prado hay Ford Explorer… Nhưng thực tế giá các mẫu SUV cỡ lớn này có sự chênh lệch khá lớn.
SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ FORD EVEREST
Toyota Fortuner và Ford Everest là mẫu SUV cỡ trung bán chạy nhất hiện nay. Giá xe Fortuner và giá xe Ford Everest cũng ngang ngửa nhau, nhưng phiên bản cao nhất của Fortuner hiện cao hơn.
Dù cùng là xe SUV nhưng so sánh Fortuner và Everest, Fortuner mang vẻ thanh thoát, tinh tế còn Everest thì bụi bặm, hầm hố đậm chất Mỹ. Ford Everest được đánh giá cao về động cơ, trang bị, hệ thống hỗ trợ lái hiện đại.
Trong khi Toyota Fortuner lại sở hữu nhiều giá trị lâu dài như chi phí bảo dưỡng thấp hơn, chính sách hậu mãi được đánh giá cao, đặc biệt khả năng giữ giá tốt khi bán lại về sau… Ở lần nâng cấp mới nhất này, sự cải tiến về động cơ 2.8L cũng như việc nâng cấp một số trang bị giúp Fortuner rút ngắn dần các điểm bất lợi với Everest.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Fortuner và Ford Everest:
So sánh | Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 | Ford Everest Titanium 4WD |
Giá bán (tỷ đồng) | 1,388 | 1,399 |
DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1835 | 4.892 x 1.860 x 1.837 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.850 |
Độ cao gầm xe (mm) | 279 | 210 |
Kích thước lốp | 265/60R18 | 265/50R20 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Nhập khẩu |
Động cơ | 2.8L Diesel | 2.0L Diesel Bi-Turbo |
Công suất | 201 mã lực | 213 mã lực |
Mô men xoắn | 500 Nm | 500 Nm |
Hộp số | 6AT | 10AT |
Dẫn động | 4WD | 4WD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Điện |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn tự động | Có | Có |
Đèn chiếu góc | Có | Có |
LED ban ngày | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2” | 4.2” |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8” - 8 loa JBL | Màn hình cảm ứng 8” - 10 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không | Panorama |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Có |
Đỗ xe chủ động | Không | Có |
Điều khiển hành trình chủ động | Có | Có |
Camera | Camera 360 độ | Camera lùi |
Cảm biến đỗ xe | Có | Có |
SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ MITSUBISHI PAJERO SPORT
Ngoài Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport cũng là một đối thủ mạnh của Toyota Fortuner. So sánh Fortuner và Pajero Sport, giá xe Pajero Sport rẻ hơn nhưng bản cao cấp lại được đánh giá cao khi trang bị động cơ V6 3.0L. Trong khi đó, Toyota Fortuner có thế mạnh khi sở hữu nhiều giá trị về thương hiệu, nhất là giá trị bán lại. Ở lần nâng cấp mới này, Toyota Fortuner cũng có nhiều trang bị hiện đại hơn.
Nếu muốn chinh phục “trèo đèo lội suối” thì Mitsubishi Pajero Sport sẽ rất đáng tham khảo. Còn nếu thích một mẫu xe an toàn, di chuyển thoải mái trong phố, đặc biệt giữ giá tốt thì Toyota Fortuner vẫn là lựa chọn phù hợp hơn.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Fortuner và Mitsubishi Pajero Sport:
So sánh | Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 | Mitsubishi Pajero Sport Gasoline 4x4AT Premium |
Giá bán (tỷ đồng) | 1,388 | 1,250 |
DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1835 | 4.785 x 1.815 x 1.805 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.800 |
Độ cao gầm xe (mm) | 279 | 218 |
Kích thước lốp | 265/60R18 | 265/60R18 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.8L Diesel | V6 3.0L Xăng |
Công suất | 201 mã lực | 220 mã lực |
Mô men xoắn | 500 Nm | 285 Nm |
Hộp số | 6AT | 8AT |
Dẫn động | 4WD | 4WD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Trang bị & tính năng | ||
Đèn trước | LED | LED |
Đèn tự động | Có | Có |
LED ban ngày | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh điện |
Ghế phụ | Chỉnh điện 8 hướng | Chỉnh tay |
Cruise Control | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Không | Có |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8” - 10 loa JBL | Màn hình cảm ứng 6.75” - 6 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Hệ thống an toàn | ||
Túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | Không |
Cảnh báo tiền va chạm | Có | Không |
Điều khiển hành trình chủ động | Có | Không |
Camera 360 độ | Có | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
SO SÁNH TOYOTA FORTUNER VÀ HYUNDAI SANTAFE & MAZDA CX-8
Dù là xe SUV trong khi Hyundai SantaFe hay Mazda CX-8 lại là crossover, nhưng cùng tầm tiền lại cùng phong cách xe đô thị tiện nghi nên không ít người cũng phân vân giữa Toyota Fortuner với SantaFe hay CX8. Giá xe SantaFe, giá xe CX8 và Toyota Fortuner ngang ngửa nhau, trong đó bản cao cấp của SantaFe thấp nhất.
Tuy nhiên cũng không quá khó để lựa chọn giữa các mẫu xe này. Nếu di chuyển phần lớn trong đô thị, thích trải nghiệm tiện nghi cao cấp, cảm giác lái thoải mái được hỗ trợ nhiều bởi công nghệ hiện đại thì Mazda CX8 hay Hyundai SantaFe sẽ là lựa chọn lý tưởng hơn.
Trong khi đó, nếu thích sự mạnh mẽ, khoẻ khoắn, linh hoạt di chuyển nhiều dạng địa hình thì hiển nhiên mẫu SUV Toyota Fortuner sẽ phù hợp hơn.
Sau đây là bảng so sánh Toyota Fortuner và Hyundai SantaFe & Mazda CX-8:
So sánh | Toyota Fortuner 2.8AT 4×4 | Hyundai Santa Fe 2.4 Premium | Mazda CX-8 Premium AWD |
Giá bán (tỷ đồng) | 1,388 | 1,245 | 1,399 |
DxRxC (mm) | 4.795 x 1.855 x 1835 | 4.770 x 1.890 x 1.680 | 4.900 x 1.840 x 1.730 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | 2.765 | 2.930 |
Độ cao gầm xe (mm) | 279 | 185 | 185 |
Kích thước lốp | 265/60R18 | 235/55R19 | 225/55R19 |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 2.8L Diesel | 2.4L Xăng | 2.5L Xăng |
Công suất | 201 mã lực | 188 mã lực | 188 mã lực |
Mô men xoắn | 500 Nm | 241 Nm | 252 Nm |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT |
Dẫn động | 4WD | AWD | AWD |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Điện | Điện |
Trang bị & tính năng | |||
Đèn trước | LED | LED | LED |
LED ban ngày | Có | Có | Có |
Ghế bọc da | Có | Có | Có |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Ghế hành khách trước | Chỉnh điện | Chỉnh điện | Chỉnh điện |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 4.2” | 7” | Không |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8” - 11 loa JBL | Màn hình cảm ứng 8” - 6 loa | Màn hình cảm ứng 7” - 10 loa |
Hệ thống điều hoà | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng | Tự động 2 vùng |
Cửa sổ trời | Không | Panorama | Panorama |
Hệ thống an toàn | |||
Túi khí | 7 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử/ổn định thân xe | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có |
Khởi hành đỗ đèo | Có | Không | Không |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Cảnh báo lệch làn | Không | Có |
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | Không | Không |
Đỗ xe chủ động | Không | Có | Không |
Camera | Camera 360 độ | Camera lùi | Camera lùi |
Cảm biến lùi | Có | Có | Có |
CÓ NÊN MUA FORTUNER 7 CHỖ KHÔNG?
Nếu đặt lên bàn cân so sánh, thoạt nhìn Toyota Fortuner có vẻ thua kém hơn so với các mẫu xe đối thủ. Với mức giá bán tương đương thậm chí thấp hơn, nhiều mẫu xe khác cùng phân khúc sở hữu khối động cơ mạnh mẽ hơn, trải nghiệm lái “bốc” hơn, trang bị hiện đại hơn.
Tuy nhiên, nếu xét về giá trị thương hiệu, Toyota Fortuner lại thừa hưởng rất nhiều thế mạnh lớn như: động cơ bền bỉ, vận hành ổn định, ít hỏng vặt, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng thấp, giữ giá cao khi bán lại… Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cho đến hiện nay, Toyota Fortuner vẫn giữ “ngôi vương” trong phân khúc SUV 7 chỗ Việt.
Đặc biệt hơn ở lần nâng cấp mới này, Toyota Fortuner cũng có sự nâng cấp “mạnh tay” về thiết kế, trang bị lẫn động cơ, nhất là hệ thống an toàn. Điều này sẽ giúp Toyota Fortuner củng cố chắc chắn hơn vị thế của mình.
Nếu bạn cần tìm một chiếc SUV 7 chỗ việt dã mạnh mẽ, trang bị nội ngoại thất hiện đại, tiện nghi đầy đủ, trải nghiệm lái “phiêu và bốc”… thì Toyota Fortuner có lẽ không phải là gợi ý phù hợp. Nhưng nếu bạn đang cần tìm một mẫu xe phục vụ việc di chuyển tần suất cao ở nhiều địa hình, khu vực khác nhau; không gian đủ chỗ cho nhiều người; chi phí “nuôi xe” bình dân; vận hành đằm chắc, ổn định; ít bị mất giá khi bán lại… thì Toyota Fortuner chính là sự lựa chọn phù hợp nhất.
Tĩnh Trần - Theo danchoioto
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ XE Ô TÔ TOYOTA FORTUNER
📌 Toyota Fortuner có cửa sổ trời không?
Trả lời: Toyota Fortuner 2020 đến nay vẫn chưa trang bị cửa sổ trời.
📌 Fortuner có Turbo không?
Trả lời: Toyota Fortuner 2020 hiện không trang bị động cơ tăng Turbo mà chỉ dùng động cơ hút khí tự nhiên.
📌 Toyota Fortuner có hao xăng không?
Trả lời: Toyota Fortuner máy xăng có mức tiêu hao nhiên liệu cao hơn máy dầu. Tuy nhiên nếu so với mặt bằng chung phân khúc thì Fortuner khá tiết kiệm xăng. Nếu chú trọng nhiều về mức tiêu hao nhiên liệu, bạn có thể chọn mua Fortuner máy dầu.
📌 Toyota Fortuner 2020 có gì mới?
Trả lời: Toyota Fortuner có các điểm mới: tinh chỉnh thiết kế đầu xe; bổ sung phiên bản Legender; tinh chỉnh động cơ 2.8L công suất mạnh hơn; trang bị gói an toàn Toyota Safety Sense (TSS); nâng cấp thêm các trang bị ghế phụ chỉnh điện, Apple CarPlay & Android Auto, âm thanh 11 loa JBL, màn hình 8 inch…
📌 “Fortuner” có nghĩa là gì?
Trả lời: Trong Tiếng Anh, “Fortuner” có nghĩa là “may mắn, thịnh vượng”.
Bạn hãy là người đầu tiên đăng nhận xét...
Đăng nhận xét